Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 11 đến 13 - Trần Quang Tuyến

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 11 đến 13 - Trần Quang Tuyến

Hoạt động 2: (10p) Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy ác Si Mét:

-HS đọc thông tin trong SGK, để dự đoán độ lớn của lực đẩy A S M.

- HS tìm hiểu cách làm TN và các nhóm làm TN vàthảo luận trả lời câu hỏi C3.

- HS đọc thông tin SGK tìm hiểu công thức tính lực đẩy ác Si Mét.

=>Công thức tính lực đẩy ác Si Mét. Fa=d.V.

=>Độ lớn của lực đẩy ác Si Mét đúng bằng trọng lượng của chất lỏng mà vật chiếm chỗ. II) Độ lớn của lực đẩy ác Si Mét:

 1 – Dự đoán

- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK để dự đoán

?: Em có dự đoán gì về độ lớn của lực này ?

 2 – Thí nghiệm kiểm tra:

?: Để làm TN ta cần những dụng cụ gì ? Và làm như thế nào ?

- GV phát dụng cụ TN cho các nhóm. Theo gõi các nhóm làm TN hướng dẫn các nhóm làm chưa được.

3 - Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác Si Mét:

?: Nếu gọi thẻ tích của phần nước mà vật chiếm chỗ là V. Trọng lượng riêng của chất lỏng là d. lực đẩy ác Si Mét là Fa thì Fa = ?

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 11 đến 13 - Trần Quang Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: ..........................
Giảng ngày : ........................ Tiết Thứ : 11
Kiểm tra 1 tiết 
A-Mục tiêu : +) Kiến thức : - HS nhận biết, hiểu, vận dụng những khái niêm, định nghĩa của các đại lượng vật lý C/Đ cơ học, biểu diễn lực, hai lực cân bằng, lực ma sát, áp suất chất rắn, lỏng, khí.
- Vận dụng được các CT đã học như công thức tính : Vận tốc, áp suất...vào giải một số bài tập định lượng.
 +) Kỹ năng : - Vận dụng , tư duy, suy luận. Logíc.
 +) Thái độ : - Tự giác, tự tin, hợp tác, hưởng ứng. 
B - Phương pháp : 
C - Chuẩn bị : +) GV: Chuẩn bị đề, đáp án. +) HS: Nghiên cứu bài ở nhà.
D - Tiến trình lên lớp
 I ) ổn định lớp : Nắm HS vắng: .......................................................................................	
 II ) Đề ra:
A - phần trắc nghiệm: (10 phút - 4 điểm)
Câu 1 : Một ô tô đang chuyển động trên đường. Hãy chỉ rõ vật làm mốc khi nói : 
 A. Ôtô chuyển động sovới................................ B. Ôtô đứng yên so với...........................
 C Hành khách chuyển động sovới................... D. Cây bên đường C/động so với..........
Câu2: Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là của vận tốc . 
	A) Km.s.	B) m.s.	C) Km/s.	D) N/m2	
 Câu 3: Một người đi được quãng đường S1, hết thời gian t1 và quãng đường S 2 hếtthời gian t 2 . Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường ? Bằng công thức nào dưới đây ?
 A. vtb = .	B. . vtb = .	C. vtb = . 	D. vtb = 	 
Câu 4: Hai lực được gọi là cân bằng khi:
 A. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn. B. Cùng phương, cùng chiều và khác độ lớn.
 C. Khác phương, cùng chiều và cùng độ lớn. D. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Câu 5:Một ô yô đang CĐ thẳng bỗng đột ngột rẽ trái. Hỏi người sẽ bị ngả về phía nào ? 
 A. Ngả sang bên trái. B. Ngả sang bên phải. C. Ngả ra phía trước. D. Ngả ra đằng sau.
Câu 6: Khi có hai lực cùng tác dụng lên một vật mà cân bằng thì vật đang chuyển động thì:
vât chuyển động nhanh lên . 	B. vật sẽ chuyển động chậm lại
C. vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều,	D. vật sẽ dừng lại.
Câu 7 : Xác định áp suất của nước tác dụng lên một điểm trong lòng nó. Biết rằng Bình chứa đầy nước có chiều cao 80 cm và điểm đó cách đáy bình 20 cm. Cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/ m2
 A. P = 6 000 N/m2 ;	 B. P = 2 000 N/m2; C. P = 6 000 N/m3 ; D. P = 8 000 N/m2
B - Phần tự luận:
Câu 1 : ( 2 điểm ) 
 Tính áp suất tác dụng lên mặt bị ép biết áp lực tác dụng lên mặt bị ép là: 800 N. Diện tích bị ép là 4 dm2.
Câu 2 : ( 4 điểm )
 Một người đi xe đạp đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc là v = 15 km/h. Đi nửa đoạn đường còn lại với vận tốc là v =12 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường?
III) Đáp án :
A. Phần trắc nghiệm : 4 điểm từ câu 2 => câu 7 mỗi câu đúng cho 0,5 điểm 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
C
B
A
B
C
A
	Câu 1: 1 đ . Câu A, B, C, D mỗi câu đúng cho 0,25 đ
B. Phần tự luận : 6 điểm 
Câu 1 : (2 điểm ) - Ghi tóm tắt đề cho; - Đổi được đơn vị:	1,0 đ 	 
 - Viết được công thức: P= F/S . thay số tính đúng kết quả ghi đúng đơn vị.	1,0 đ 
 Câu 2 : ( 4 điểm ) – Ghi tóm tắt đề:
- Viết được công thức: vtb = S/t . 	1,0 đ 
Biến đổi được công thức , có công thức cuối cùng là: v tb= . 	2.0 đ
Thay số vào tính ra kết quả: 	1,0 đ
 E phần bổ sung :..........................................................................................................
....
Soạn ngày: ..........................
Giảng ngày : ........................ Tiết Thứ : 12
Bài 10 : lực đẩy ác –Si - Mét 
A-Mục tiêu :
+) Kiến thức : - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ac Si Mét, chỉ rõ các đặc đIểm của lực này. – Viết được công thức tính lực đẩy A S M .
- Giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp. – vận dụng vận dụng công thức để giải các bài tập . 
 +) Kỹ năng : - Quan sát, -Tư duy .- Suy luận .
+) Thái độ : - Hợp tác theo nhóm , hưởng ứng, yêu khoa học .
B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề. - Thực nghiệm 
C - Chuẩn bị : +) GV: 1 cốc thuỷ tinh, quả nặng, lực kế , bình tràn, giá treo, giá TN.
 +) HS: Cho mỗi nhóm: 1 cốc thuỷ tinh, quả nặng, lực kế , bình tràn, giá treo, giá TN.
D - Tiến trình lên lớp:
 I ) ổn định lớp : Nắm HS vắng: .....................................................................................
 II) Bài cũ : 
 III) Bài mới : 
 1.Đặt vấn đề : - Như ta đã biết khi kéo một gàu nước từ dưới giếng lên ta thấy gàu nước còn ở trong nước thì thấy nhẹ hơn là khi gàu lên khỏi mặt nước. Vì sao lại có hiện tượng đó ? Để trả lời câu hoỉ đó ta đi nghiên cứu bài lực đẩy A S M.
 2.Nội dung bài giảng :
Hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động1:(15 p) Tìm hiểu tácdụngcủa chất lỏng lên vật nhúng trong nó:
- HS đọc thông tin trong SGKtìm hiểu TN . Dự đoán trọng lượng của vật trong nước và trong không khí lực nào lớn hơn.
- HS các nhóm làm TN kiểm tra và thảo luận trả lời câu C.1, C2 rồi rút ra kết kuận. 
=> K/L : Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
I) Tác dụng của C/ lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
- GV: Hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK và H/D Hs Dự đoán và làm TN để kiểm tra dự đoán. 
- GV: Cho HS nêu kết luận 
?: Ta thấy P1 < P chứng tỏ điều gì? Vì sao?
GV thông báo lực này do nhà Bác học ác Si Mét tìm ra nên được gọi là lực đẩy ác Si Mét.
Hoạt động 2: (10p) Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy ác Si Mét: 
-HS đọc thông tin trong SGK, để dự đoán độ lớn của lực đẩy A S M. 
- HS tìm hiểu cách làm TN và các nhóm làm TN vàthảo luận trả lời câu hỏi C3.
- HS đọc thông tin SGK tìm hiểu công thức tính lực đẩy ác Si Mét.
=>Công thức tính lực đẩy ác Si Mét. Fa=d.V.
=>Độ lớn của lực đẩy ác Si Mét đúng bằng trọng lượng của chất lỏng mà vật chiếm chỗ. 
II) Độ lớn của lực đẩy ác Si Mét:
 1 – Dự đoán 
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK để dự đoán 
?: Em có dự đoán gì về độ lớn của lực này ?
 2 – Thí nghiệm kiểm tra:
?: Để làm TN ta cần những dụng cụ gì ? Và làm như thế nào ?
- GV phát dụng cụ TN cho các nhóm. Theo gõi các nhóm làm TN hướng dẫn các nhóm làm chưa được.
3 - Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác Si Mét: 
?: Nếu gọi thẻ tích của phần nước mà vật chiếm chỗ là V. Trọng lượng riêng của chất lỏng là d. lực đẩy ác Si Mét là Fa thì Fa = ?
HĐ 3: Vận dụng:
- Từng HS trả lời các câu hỏi C4, C5, C16, SGK . 
- Hai HS lên bảng kàm câu C5, C6 . Các hs khác đối chiếu và thống nhất cách giải đúng.
III ) Vận dụng: 
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng.
Thống nhất cách giải thích đúng.
- GV cho HS về nhà làm câu C7.
 IV) Củng cố : - Qua bài ta cần nắm những nội dung cơ bản nào?
=> K/L : Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
=> Công thức tính lực đẩy ác Si Mét.: Fa=dcl.V
=>Độ lớn của lực đẩy ác Si Mét đúng bằng trọng lượng của chất lỏng mà vật chiếm chỗ 
 - GV lưu ý HS thể tích này không phải là thể tích của vật mà là thể tích của chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
 ?:Vậy theo em độ lớn của lực đẩy ác Si Mét phụ thuộc vào những đại lượng nào ?
 - GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK . và phần có thể em chưa biết.
V) Dặn dò : - Học bài và làm các bài tập SBT 10.1, 10.2, 10.3, 10.4, 10.5.
Chuẩn bị cho tiết sau thực hành các em về nhà viết sẵn bản báo cáo TN SGK trang 42 và các bảng 11.1, 11.2 SGK để cho tiết sau ta thực hành được tốt.
E - Phần bổ sung : ........................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt Chuyên môn
Soạn ngày: ..........................
Giảng ngày : ........................ Tiết Thứ : 13
Bài 11 : Thực hành : Nghiệm lại lực đẩy ác - Si - Mét 
A-Mục tiêu : +) Kiến thức : - Nêu được tên các đại lượng và đơn vị đo trong công thức. – Viết được công thức tính lực đẩy A S M . - Tập đề suất phương án làm TN .– Tập sử dụng thành thạo các dụng cụ TN. 
 +) Kỹ năng : - Quan sát, -Tư duy .- Suy luận .- Thao tác làm TN 
+) Thái độ : - Hợp tác theo nhóm , hưởng ứng, yêu khoa học .
B - Phương pháp : - Thực nghiệm C - Chuẩn bị : +) HS: Cho mỗi nhóm: - Một lực kề, - Một vật nặng bằng nhôm,- Một bình chia độ, -Một giá đỡ, - kẻ sẵn bảng 11.1, 11.2. 
D - Tiến trình lên lớp:
 I ) ổn định lớp : Nắm HS vắng: .............................................................................................................
 II) Bài cũ : 
 III) Bài mới : 1.Đặt vấn đề : Để kiểm nghiệm lại lực đẩy A S M ta cùng nhau làm bài thực hành.
 2.Nội dung bài giảng :
Hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động1:(10 p) Tìm hiểu nội dung làm thực hành: 
HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu cách làm TN .
 Hs các nhóm đề xuất phương án làm TN
- Trả lời câu C1.
I ) Nội dung thực hành: 
GV: Hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK 
?: Để làm TN ta cần những dụng cụ gì? và làm như thế nào ?
Hoạt động 2: (20 p) Thực hành:
-HS cácnhóm nhận dụng cụ TN và cùng nhau làm TN theo nhóm của mình và đIũn kết quả TN vào kết quả TN vào bảng 11.1 và 11.2 trong bản báo cáo SGK. 
-HS các nhóm trả lời các câu hỏi C4, C5 trong bẳng báo cáo. Nhận xét kết quả TN.
1/ Đo lực đẩy ác Si Mét: 
 ?: Xác định lực đẩy A S M bằng công thức tính nào ?
2/ Đo trọng lượng của phần nước mà vật chiếm chỗ .
 ?: Đo trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ bằng cách nào ?
3/ So sánh kết quả đo P và Fa. Nhận xét và rút ra kết luận.
HĐ 3: Kết thúc thực hành 
-HS các nhóm nhận xét kết quả TN.
- HS các nhóm nộp dụng cụ TN 
II) Kết thúc thực hành:
GV thu bảng báo cáo của các nhóm . Nhận xét ý thức kỷ luất và cách làm của các nhóm.
?: Qua TN các em rút ra nững nhận xét gì ?
- GV thu dụng cụ TN của các nhóm, kiển tra số lượng và chất lượng của thiết bị.
IV) Củng cố : - Qua bài thực hành ta cần nắm những nội dung cơ bản nào?
=> Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
=> Công thức tính lực đẩy ác Si Mét.: Fa=dcl.V
=>Độ lớn của lực đẩy ác Si Mét đúng bằng trọng lượng của chất lỏng mà vật chiếm chỗ 
-GV lưu ý HS thể tích này không phải là thể tích của vật mà là thể tích của chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
?:Vậy theo em độ lớn của lực đẩy ác Si Mét phụ thuộc vào những đại lượng nào ?
V) Dặn dò : - Học bài làm tất cả các bài tập trong bài 10 SBT
- Nghiên cứu trước bài 12 : Sự nổi. Lưu ý lực đẩy A S M , công thức tính lực đẩy A S M.
E - Phần bổ sung : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LY 8 T 11 13.doc