II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không.
1. Thí nghiệm mô hình.
C1. Xem các hạt cát và ngô là các phân tử. Chúng có khoảng cách, nên khi ngô và cát trộn lẫn chúng xen vào những khoảng cách này làm cho thể tích bị hụt đi so với tổng thể tích ngô và cát.
2. Giữa các phận tử, nguyên có khoảng cách
C2. Giữa các phân tử nước và rượu chúng có khoảng cách. Khi trộn rượu và nước các phân tử rượu xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế thể tích bị giảm đi.
IV. Vận dụng.
C3. Khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường.
C4. Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài làm bóng xẹp xuống.
C5.Cá vẫn sống được trong nước vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước
Ngày soạn: 01/1/2011 Tuần : 20 , Tiết 20 CƠ NĂNG I. Mục tiêu: - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. - Tìm được ví dụ minh hoạ và vận dụng các kiến thức vào thưc tế - Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Thí nghiệm H16.2, Quả bi, Bao diêm 2. Học sinh - Soạn trước bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Các hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập. GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu để h/s hiểu rõ khái niệm cơ năng. HS: Tìm hiểu khái niệm về cơ năng Hoạt động 2. Hình thành khái niệm thế năng. GV: Yêu cầu hs quan sát hình H16.1a,b nhận xét về hai hình a và b. HS: Nhận xét hình về khả năng sinh công của hai hình a và b GV: Làm thí nghiệm yêu cầu hs quan sát hiện tượng. HS: Quan sát hình vẽ, quan sát kết quả thí nghiệm và đưa ra nhận xét. GV: Thông báo cơ năng trong thí nghiệm này là thế năng. Công thực hiện được trong thí nghiệm này là do lực nào?. HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv. GV: Quan sát hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi để hs có kết luận đúng nhất và từ đó chỉ ra sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn. HS: Theo dõi và ghi chép GV: Yêu cầu các nhóm làm Tn H16.2. HS: Làm thí nghiệm H16.2, quan sát hiện tượng và trả lời các câu hỏi. Hoạt động 3. Hình thành khái niệm động năng. GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm H16.3, quan sát và nhận xét hiện tượng. HS: Làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và trả lời các câu hỏi. GV: Phân tích, hướng dẫn hs tìm hiểu về động năng. HS: Tìm hiểu về động năng theo hướng dẫn của giáo viên GV: Yêu cầu hs tiếp tục làm thí nghiệm, nhưng cho quả A lăn từ vị trí cao hơn, tiếp theo làm với quả A nặng. HS: Làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận. HS: Thảo luận và chỉ ra các yếu tố động năng phụ thuộc. Hoạt động 4. Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C9, C10. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C9, C10. GV: Nhận xét, chốt lại và chốt lại HS: Trả lời và hoàn thành nội dung GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ I.Cơ năng. Một vật có khả năng thực hiện công cơ học, vật đó có cơ năng. + Đơn vị cơ năng: J II. Thế năng. 1. Thế năng hấp dẫn. C1. Quả nặng A chuyển động xuống dưới, tức là có lực tác dụng và làm vật dịch chuyển. Vậy vật đó có khẳ năng sinh công tức là có cơ năng. * Cơ năng của vật trong trường hợp này được gọi là thế năng. Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao. - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0. 2. Thế năng đàn hồi. C2. Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Vậy vật có cơ năng. - Cơ năng này cũng gọi là thế năng. Vì nó phụ thuộc vào độ đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi. III. Động năng. 1. Khi nào vật có động năng. C4. Quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ làm nó chuyển động. Tức là nó đã thực hiện công. C5. Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng. * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào. C6. Lần này miếng gỗ chuyển động đI xa hơn. Vậy công lớn hơn. - Quả A lăn từ vị trí cao nên vận tốc của nó đập vào miếng gỗ lớn hơn. Vậy vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. C7. Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn. C8. Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng. IV. Vận dụng. C9. Con lắc lò xo dao động. C10. Thế năng. Động năng. Thế năng. * Ghi nhớ: SGK 3 .Củng cố. - Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4 .Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 16.1đến 16.5 – SBT, Chuẩn bị tiết 21. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................... ............................................................................... Ngày tháng năm 2011 Ngày soạn: 07/1/2011 Tuần : 21 , Tiết 21. SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhận biết và nêu được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng. - Phát biểu được nội dung của sự bảo toàn cơ năng. 2. Kĩ năng - Lắp và làm được thí nghiệm của con lắc đơn. 3. Thái đô - Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Con lắc đơn 2. Học sinh - Soạn trước bài - Chuẩn bị con lắc đơn và giá treo III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn? Lấy thí dụ?. 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập. GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự chuyển hoá của các dạng cơ năng. GV: Làm thí nghiệm với quả bóng rơi yêu cầu hs quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra. HS: Quan sát hiện tượng thí nghiệm và đưa ra nhận xét. GV: Vận tốc và độ cao của quả bóng thay đổi thế nào khi khi quả bóng rơi xuống và nảy lên?. HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv. GV: Quan sát hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi để hs có kết luận đúng nhất. HS: Theo dõi và ghi chép GV: Hướng dẫn hs phân tích để hs hiểu rõ hơn về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng. HS: Theo dõi GV: Tiến hành thí nghiệm 2 yêu cầu h/s quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra. HS: Đọc thông tin SGK, quan sát hiện tượngk thí nghiệm và trả lời các câu hỏi. GV: Hướng dẫn hs phân tích hiện tượng để hs có kết luận đúng. Có thể mô tả các thí nghiệm bằng máy chiếu HS: Quan sát qua máy chiếu Hoạt động 3. Tìm hiểu về sự bảo toàn cơ năng. GV: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK, liên hệ kết luận của các thí nghiệm tìm hiểu về sự bảo toàn cơ năng. HS: Tìm hiểu về sự bảo toàn cơ năng dưới sự hướng dẫn của gv từ đó đưa ra định luật. Hoạt động 4. Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C9. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C9. GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét. Nhận xét, chốt lại và đa ra đáp án đúng. HS: Theo dõi và ghi chép GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng. * Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi. C1. Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần. C2. Thế năng của quả bóng giảm dần, còn động năng tăng dần. C3. Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng tăng dần, vận tốc quả bóng giảm dần. Thế năng tăng, động năng giảm dần. C4. + Vị trí A thế năng lớn nhất và động năng nhỏ nhất. + Vị trí B thế năng nhỏ nhất và động năng lớn nhất. * Thí nghiệm 2: Con lắc dao động. C5. + Từ AB: Vận tốc tăng. + Từ BC: Vận tốc giảm. C6. + Từ AB: Thế năngĐộng năng. + Từ BC: Động năngThế năng. C7. + Vị trí A và C thế năng lớn nhất. + Vị trí B động năng lớn nhất. C8. Kết luận: Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển hoá liên tục các dạng cơ năng: Thế năngĐộng năng và Động năngThế năng. II. Bảo toàn cơ năng. * Định luật: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc mất đI mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. IV. Vận dụng. C9. a) Thế năngĐộng năng. b) Thế năngĐộng năng. c) Đi lên: Động năngThế năng. Đi xuống: Thế năng§éng n¨ng. * Ghi nhí: SGK 3 .Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4 .Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 17.1đến 17.4 - SBT - Chuẩn bị tiết 22. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................... ............................................................................... Ngày tháng năm 2011 Ngày soạn: 15/1/2011 Tuần : 22 , Tiết 22. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức- Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 2. Kĩ năng- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau. 3. Thái độ- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học, cẩn thận và tinh thần hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viênH18.3. 2. Học sinh- Trả lời các câu hỏi trước III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Hệ thống hoá kiến thức và Kiểm tra. GV: Yêu cầu hs nhớ loại các kiến thức đã học hệ thống kiến thức trọng tâm của chương cơ học. HS: Ôn tập và hệ thống kiến thức của chương cơ học. GV: Hướng dẫn hs hệ thống và khắc sâu các nội dung trọng tâm của chương cho hs. HS: Theo dõi và làm theo yêu cầu của gv GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà. HS: Tự thảo luận theo bàn về phần A, B( Mục I và II ) và hoàn thiện vào vở. GV: Theo dõi và hướng dẫn h/s nếu hs gặp khó khăn. HS: Hoàn thành nội dung theo sự hướng dẫn của gv GV: Hướng dẫn hs hoàn thành nội dung các câu 1->6 HS: Hoàn thành nội dung theo hướng dẫn của gv GV: Nhận xét và chốt lại nội dung HS: Hoàn thành nội dung vào vở Hoạt động 2. Giải bài tập. GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu hỏi 1, 2, 5 trong phần bài tập và gọi 3 h/s lên bảng giải. HS: Thảo luận và lên bảng giải bài tập 1,2,5. Các hs khác suy nghĩ và nhận xét bài giải của bạn. GV: Quan sát hs giải và hướng dẫn nếu h/s gặp khó khăn. HS: Hoàn thành bài tập GV: Đặt các câu hỏi gợi ý hs: - Nêu công thức tính vận tộc ? - Nêu công thức tính vận tốc trung bình ? HS: Trả lời câu hỏi của gv và dựa vào đó hoàn thành câu 1 GV: Yêu cầu hs nêu công thức tính áp lực ? HS: Trả lời câu hỏi của gv GV: Hướnh dãn hs các tính toán HS: Hoàn thành câu 2 A. Ôn tập. 1. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc gọi là chuyển động cơ học. 2. Ví dụ: Một người đang đi xe đạp thì người đó đứng yên so với xe đạp, chuyển động so với hàng cây bên đường. 3. Công thức tính vận tốc: v= 6. Các yếu tố của lực: - Điểm đặt. - Phương, chiều. - Độ lớn. 11. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F= d.V 12. Điều kiện vật nổi, chìm: - P> F : Vật chìm. - P=F: Vật lơ lửng. - P< F: Vật nổi. 14. Công thức tính công cơ học: A=F.s 16. Công thức tính công suất: P= B. Vận dụng. I. Khoanh tròn vào phương án đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 Đ.án D D B A D D II. Trả lời câu hỏi. 3. Người bị nghiêng sang trái, lúc đó xe được lái sang bên phải. Hiện tượng này liên quan đến quán tính. 5. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet được tính theo công thức: F= P= d.V III. Bài tập. 1. Cho s = 100 m , t= 25 s s = 50 m, t =20s Tính v= ? v = ? v = ? Giải Vận tốc trung bình trên quãng ... 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Nêu vấn đề. GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. HS: Nhận biết vấn đề Hoạt động 2. Tìm hiểu về động cơ nhiệt. GV: Thông báo định nghĩa động cơ nhiệt, và phân tích cho h/s hiểu. HS: Đọc thông tin SGK tìm hiểu về động cơ nhiệt dưới sự hướng dẫn GV: Yêu cầu h/s nêu một số thí dụ về động cơ nhiệt mà em biết. HS: Nêu thí dụ về động cơ nhiệt và tìm hiểu thêm về các loại động cơ. Hoạt động 3. Tìm hiểu về động cơ đốt trong bốn kỳ. GV: Treo h28.4 lên bảng, giới thiệu các bộ phận chính của động cơ và hướng dẫn h/s nêu chức năng của các bộ phận. HS: Dựa vào tranh vẽ tìm hiểu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kỳ, và tìm hiểu các chức năng của từng bộ phận. GV: Treo h28.5 lên bảng, yêu cầu h/s đọc thông tin qua 4 kỳ chuyển vận trong SGK. HS: Quan sát H28.5, đọc thông tin SGK tìm hiểu về quá trình chuyển vận của động cơ. GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu qua các kỳ chuyển vận của động cơ. HS: Quan sát theo hướng dẫn của gv Hoạt động 4. Tìm hiểu hiệu suất của động cơ. GV: Tổ chức cho h/s thảo luận C1, C2. Từ đó rút ra được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi từ đó rút ra công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. GV: Phân tích công thức để h/s hiểu hơn về công thức tính hiệu suất. Hoạt động 5. Vận dụng. GV: Cho hs làm việc cá nhân vói các câu hỏi vận dụng, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. GV: Hướng dẫn hs trả lời nếu hs gặp khó khăn. HS Hoàn thành nội dung vào vở I. Động cơ nhiệt là gì? + Định nghĩa: Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng. + Thí dụ về động cơ nhiệt: Máy hơi nước, ô tô, tàu hoả... + Động cơ nhiệt gồm có:Động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài. II. Động cơ nổ bốn kỳ. 1.Cấu tạo: Động cơ nhiệt gồm có: + Xilanh. + Pít tông. + Biên. + Tay quay.+ Xupap. + Vô lăng.+ Bugi. 2 . Chuyển vận: a) Kỳ thứ nhất( Hút nhiên liệu): Pit tông chuyển động xuống dưới. Van1 mở, van2 đóng,nhiên liệu được hút vào xi lanh, xi lanh đầy nhiên liệu thì van1 đóng lại. b) Kỳ thứ hai( Nén nhiên liệu): Pit tông chuyển động lên trên nén nhiên liệu trong xi lanh. c) Kỳ thứ ba( Đốt nhiên liệu): Khi pit tông lên đến tận cùng thì bu gi bật tia lửa điện đốt nhiên liệu và toả nhiệt. Các chất khí mới tạo dãn nở, sinh công và đẩy pit tông xuống dươpí. Cuối kỳ van2 mở ra. d) Kỳ thứ tư( Thoát khí): Pit tông chuyển động lên trên, dồn hết khí trong xi lanh ra ngoài qua van 2. Sau đó các kỳ được lặp lại. III. Hiệu suất của động cơ. + C1. Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm khí quyển nóng lên. + C2. Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. H = IV. Vận dụng. + C3. Không. Vì trong đó không có sự biến đổi từ dạng năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. + C4. + C5. Gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường... + C6. A = F.s = 700.100000 = 70000000 J. Q = q.m = 46.10.4 = = 184000000 J. H = = = 38 %. 3. Củng cố: GV hệ thống nội dung chính của bài. Đọc có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở và SGK. Làm bài 28.1 đến 28.7 SBT. Chuẩn bị bài tổng kết. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................... Ngày 18 tháng 04 năm 2011 ............................................................................... Ngày soạn: 23/04/2011 Tuần : 35 , Tiết 35 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. Mục tiêu: - HS hệ thống được các nội dung trọnh tâm của chương nhiệt học. - Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau. - Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Chuẩn bị nội dung ôn tập. 2. Học sinh: - Ôn tập toàn bộ nội dung các bài đã học. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 2.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Ôn tập. GV: Yêu cầu hs thảo luận về các câu hỏi trong phần ôn tập và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó. - HS hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. - GV hướng dẫn h/s thảo luận về từng câu hỏi trong phần ôn tập. - HS nhớ lại các kiến thức đã học, thảo luận về các câu hỏi trong phần ôn tập và trả lời các câu hỏi đó. GV: Hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn. HS: Trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên GV: Phân tích những nội dung khó để h/s hiểu rõ hơn. HS: Thu thập dữ liệu để hoàn thành nội dung câu trả lời Hoạt động 2. Vận dụng. GV: Yêu cầu h/s thảo luận về các câu hỏi trong phần vận dụng và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó. HS: Hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. GV: Hướng dẫn hs thảo luận về từng câu hỏi trong phần vận dụng. GV: Hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn. A. Ôn tập. 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. 2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách . 3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh . 4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn . 5. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt. 7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi . Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là jun như đơn vị của nhiệt năng . 8. C= 4200J/ kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm1Ccần 4 200J. 9. Q = m.c.t. 10. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì : - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ tháp hơn cho đến khi nhiệt độ hai vật bằng nhau . - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng . 11. Năng suất toả nhiệt của nhiênliệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn . - Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27 . 10J/kg, có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra một nhiệt lượng bằng 27.10J. 13 .H = B .Vận dụng : I . 1. B ; 2. B ; 3. D ; 4. C ; 5. C. II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi . 2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động . 3. Không. 4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng . III.1 .Nhiệt lưọng cần cung cấp cho nước và ấm . Q=Q+Q=m.c.t= =2.4200.80+0,5.880.80=707200J Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra: Q= Q.= 2357333J=2,357.10J Lượng dầu cần dùng là: m== 2,357.= 0,05kg 2. Công mà ô tô thực hiện dược: A=F.s= 1400.100000=14.10J Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra: Q=q.m= 46.10.8= 368.10=36,8.10J Hiệu suất của ô tô: H= ==38%. 3. Củng cố: - Nhận xét giờ học. Ngày 25 tháng 04 năm 2011 - GV khắc sâu một số nội dung chính yêu cầu h/s nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tự ôn tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị cho thi kỳ 2. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................... ............................................................................... Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ (ĐỀ DO PHONG GIÁO DUC RA) Ngày soạn:04/05/2007 Ngày giảng:............... Tiết 35. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết hệ thống hoá toàn bộ nội dung chính của học kỳ II, và khắc sâu các nội dung đó. - Vận dụng được tất cả các kiến thức để giải các dạng bài tập khác nhau. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị nội dung ôn tập. - HS ôn tập các kiến thức đã học. III. Hoạt động lên lớp: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Tóm tắt kiến thức lý thuyết. - GV yêu cầu h/s nhớ lại tất cả các kiến thức của các bài đã học và hệ thống hoá các kiến thức đó vào vở. - HS ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm vào vở. -GV hướng dẫn h/s hệ thống hoá kiến thức trọng tâm. -GV hướng dẫn h/s phân tích các nội dung khó để h/s hiểu sâu sắc hơn về các nội dung đó. Hoạt động 2. Vận dụng. - GV giao một số bài tập trong SBT yêu cầu h/s thảo luận và tìm phương án giải cho bài tập đó. - GV gọi 2 em h/s lên giải bài tập. - HS suy nghĩ và lên bảng giải bài tập. - Các h/s khác tự làm vào nháp, nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó khăn. - GV nhận xét bài giải của h/s và chốt lại câu trả lời đúng. - GV giao cho h/s thêm một số dạng bài tập khác cho h/s thảo luận và nêu phương án giải. - HS thảo luận và nêu phương án giải cho các bài tập đó. I. Tóm tắt lý thuyết. 1. Cơ năng- Thế năng- Động năng. - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. - Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 2. Bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. Người ta nói cơ năng được bảo toàn. 3. Cấu tạo chất: - Các chất được cấu tạo bởi các hạt rất nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử. - Các phân tử có khoảng cách và chúng chuyển động hỗn độn không ngừng. 4.Nhiệt năng- Dẫn nhiệt- Đối lưu- bức xạ nhiệt. 5. Công thức tính nhiệt lượng. Q= m.c.t 6. Phương trình cân bằng nhiệt: Q= Q 7. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Q= q.m 8. Công thức tính hiệu suất: H= II. Bài tập. Bài 25.6 SBT. Nhiệt lượngđo miếng đồng toả ra: Q = m.c.( t- t )= 0,2. c.( 100- 17 ) Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế thu vào: Q= m.c.( t- t ) =0,738.4186. ( 17-15 ) Q= m.c.( t- t ) = 0,1. c.( 17-15 ) Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: Q= Q+ Q Thay số vào phương trình trên ta tính được: c= 377J/kg.K Bài 28.6 SBT. Ta có: Q= q.m= 4,6.10.1000= 4600. 10J Từ công thức H= A= H.Q= 4600. 10.0,3= 1380.10J Thời gian bay: t== = 6900s= 1h55phút. Bài 28.3 SBT. A= F.s= 700.100000= 70000000J Q= q.m= 4,6.10.4,2= 193200000J H== = 36% 4. Củng cố: - Nhận xét giờ ôn tập. - Khắc sâu một số dạng bài tập cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tự ôn tập thêm ở nhà. - Ôn tập lại các nội dung trong học kỳ I.
Tài liệu đính kèm: