a) Dự đoán: SGK.
- Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng thì vận tốc của vật không thay đổi nghĩa là vật chuyển động thẳng đều.
C2: Quả cân A chịu tắc dụng của 2 lực cân bằng. Trọng lực PA = sức căng T của dây.
C3: Đặt thêm A' nên PA + PA' >T nên AA' chuyển động nhanh dần xuống dưới.
C4: Khi A' bị giữ lại A vẫn tiếp chuyển động và chịu tác dụng của 2 lực cân bằng PA = T -> chuyển động A lúc này là chuyển động thẳng đều.
Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên đang chuyển động sẽ trực tiếp chuyển động thẳng đều.
Chương 1: Tiết 1: Cơ học Chuyển động cơ học Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc; biết được chuyển động thẳng, cong, tròn. - Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ. - Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn. II. chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học Thầy giáo: tranh vẽ h1.1, h1.2 sgk, xe lăn ,thanh trụ Học Sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình tổ chức dạy học: (1) ổn định tổ chức: 8A: 8B: (2) Kiểm tra bài cũ: (Không) Giáo Viên đặt vấn đề vào bài; Người ta cho rằng: mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây. Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái đất đứng yên hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. (3) Dạy học bài mới: a) Hoạt động 1:Cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Làm thế nào để em có thể nhận biết được một ô tô trên đường, chiếc thuyền trên sông đang chạy (chuyển động) hay đứng yên. ? Trong vật lí học để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào điều gì. ? Chuyển động cơ học là gì. HS trả lời theo SGK - Giáo viên làm thế nào với xe lăn chỉ rõ vật làm mốc. I. làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: muốn biết: - Vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc gọi là vật mốc. - HS suy nghĩ làm câu C2; C3 ? Người ta thường chọn vật làm mốc gắn với gì C2: C3: b) Hoạt động 2:Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS phân nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4; C5; C6 ? Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào. - Cá nhân làm C7; C8 - Giáo viên giải thích tính tương đối của chuyển động. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4: Hành khách chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi. C6: (1) đối với vật này (2) đứng yên. c) Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK ? Quan sát H1.3 cho biết quỹ đạo chuyển động của máy bay, kim đồng hồ, quả bóng bàn. ? Có những loại chuyển động nào HS làm C9, C10, C11. - GV chữa C10. III. Một số chuyển động thường gặp chuyển động thẳng, tròn, cong. IV. Vận dụng: C10: - Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, cđ so với người đứng bên đường và cột điện -Người lái xe: Đứng yên so với người lái xe cđ so với người bên đường -Cột điện: dDD]nmgs yên so với người bên đường, cđ so với ô tô, và người lái xe. C11: (HS tự làm) IV. Củng cố luyện tập: ? Chuyển động cơ học là gì ? Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì ? Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1, 2. V. hướng dẫn về nhà: - Đọc có thể em chưa biết - Xem bài vận tốc - Làm bài tập SBT + kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở. Ngày dạy: Tiết 2: Vận tốc I. Mục tiêu: - Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc), nắm công thức ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công thức tính vận tốc. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng - Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực. II. chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: - Thầy giáo: Soạn nghiên cứu bài 2 SGK, SGV - Đồng hồ bấm giây, bảng phụ, tranh vẽ tốc kế - Phân nhóm, phiếu học tập. III. Tiến trình tổ chức dạy học : (1) ổn định tổ chức: 8A: 8B: (2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Cho ví dụ. Làm bài tập 1.3 sbt (3) Dạy học bài mới: Đặt vấn đề: - GV đưa 2 xe lăn: 1 xe chuyển động nhanh, 1 xe chậm ? Làm thế nào để biết xe nào chuyển động nhanh, chậm. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV treo bảng 2.1 hướng dẫn HS quan sát ? Hãy xếp hạng cho bạn chạy nhanh nhất và các bạn còn lại - HS lên bảng ghi kết quả (đại diện 1 nhóm) -> Tính điểm: 1 câu đúng 2 điểm ? Hãy tính quãng đường chạy được trong 1 giây của bạn An. I. Vận tốc là gì? Khái niệm: Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây. C3: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - HS lên bảng điền vào ? Làm thế nào em tính được như vậy. - GV quan sát cách tính của các nhóm khác. ? Hãy tính cho các bạn còn lại. ? Vận tốc là gì ? Nhìn vào bảng kết quả cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động. Điền từ vào câu C3. ? Nếu gọi V là vận tốc; S là quãng đường đi được; t là thời gian thì vận tốc được tính ntn. II. Công thức tính vận tốc. Trong đó: - V: vận tốc - s : quãng đường đi được (m). - t : thời gian đi hết quãng đường(s) b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì - GV treo bảng H2.2. HS phân nhóm điền vào. ? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì - Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gì em đã thấy ở đâu. - GV thông báo vận tốc ô tô là 36km/h ý nghĩa của nó. - HS làm tương tự với xe đạp và tàu hoả - HS làm C5(b). III. Đơn vị vận tốc: m/s; km/h; m/phút... 1m/s == 3,6 km/h 1km/h = - Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế. Vôtô 36km/h = Vxđ 10,8km/h= Vtàu hoả = 10m/s. c) Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV thông báo 1 đề toán từ thực tế Với: s = 15km; t=1,5h V = Trường Linh Thượng Vĩnh Trường s = 15km t = 1,5h v = ? t = 30kn/h t = 40' = s = ? v = 15km/h s = 15km. => t = ? IV. Vận dụng: -V= -s = v . t = 30km/h x - t = . IV. Củng cố luyện tập: ? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc. V. hướng dẫn về nhà: - Làm các câu C6; C7; C8, làm bài tập sbt 2.1 2.5 - Xem lại quy tắc đổi đơn vị. HD2.2: Sử dụng công thức tính vận tốc Lưu ý: t=10h- 8h V= = = 50km= ? m/s HD2.5: s= 300m= 3km s=7,5km t=1phút=1/60h t=0,5h v==? v==? So sánh v và v. Từ đó rút ra kết luận Ngày dạy: Tiết 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều I. Mục tiêu: - HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập. - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức - Thái độ cần có, cẩn thận, trung thực. II. chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: Thầy giáo: - Máy đo chuyển động . - Máy chuyển động của hòn bi - Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1 Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. Tiến trình tổ chức dạy học : ổn định tổ chức: 8A: 8b: (2) Kiểm tra bài cũ: ? Vận tốc là gì? Viết công thức và nêu đơn vị của vận tốc? ? Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. Hỏi người nào đi nhanh hơn? (3) Dạy học bài mới: a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS. - HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của GV -> HS thực hiện lại TN. - Điền các thông tin có được vào bảng 3.1 ? Trả lời câu hỏi SGK. - HS làm câu C2 vào vở. I. Định nghĩa: SGK 1. Thí nghiệm: 2. Nhận xét: - Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là không đều. - Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK - GV giải thích - HS làm câu C3 theo nhóm - GV thống nhất trên bảng. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. * Công thức: Vtb = trong đó; s : quãng đường, t: thời gian C3: -VAB = -VBC = -VCD = . c) Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Cá nhân HS làm C4 - GV tóm tắt bài C5 - HS làm C6 vào vở III. Vận dụng: C4: Không đều vì khi mới chuyển động xe chạy nhanh dần, dừng lại xe chạy chậm dần 50/km/h là vận tốc trung bình. C5: Vtb1 = 4m/s; Vtb2 = 2,5m/s Vtb = C6.Từ công thức v = s = vtb.t =30.5=150km IV. Củng cố luyện tập: ? Chuyển động đều, không đều là gì ? Vận tốc trung bình được tính như thế nào. V. hướng dẫn về nhà: - Làm các câu C6; C7; C8. - Xem phần có thể em chưa biết. Ngày dạy: Tiết 4: Biểu diễn lực I. Mục tiêu: - HS nắm được cách biểu diễn lực của các kí hiệu véc tơ lực và cường độ lực. - Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, đo đạc, xác định độ lớn lực. - Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực. II. chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: Thầy giáo: - Xe lăn + dây - Nam châm - H 4.1; H 4.2; H 4.4. Học sinh: Ôn tập kiến thức về lực ở lớp 6 III. Tiến trình tổ chức dạy học : ổn định tổ chức: 8a: 8b: (2) Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập cho học sinh (3) Dạy học bài mới: Đặt vấn đề: SGK a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Lực có thể làm vật biến đổi như thế nào. - HS hoạt động nhóm làm TN H 4.1 - GV treo H 4.2 cho HS quan sát ? HS trả lời câu hỏi C1. I. Ôn lại khái niệm lực. C1: Lực hút Lực đẩy. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Tại sao nói lực là một đại lượng Véc tơ. - GV đưa ra hình vẽ và làm TN HS quan sát xác định điểm đặt lực, phương chiều, độ lớn. - Cho HS thảo luận VD H 4.3. II. Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều -> lực là một đại lượng véc tơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu Véc tơ lực. a) Biểu diễn lực cần có: - Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn b) Véc tơ lực:F; cường độ lực: F. c) Vận dụng Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS hoạt động nhóm biểu diễn lực ở câu C2. - GV kiểm tra một số nhóm, ghi nội dung lên bảng. - Gọi 1 số HS trả lời C3. C2: 1kg = 10N => 5 kg = 50N P = 10N. 10N 5000N C3. a/ F1 : Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ của lực F = 20N b/ F2 : Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F = 30N c/ Điểm dặt tại C IV. Củng cố luyện tập: ? Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ? Làm bài tập 1, 2 SBT. V. hướng dẫn về nhà: - Đọc bài sự cân bằng lực ở lớp 6 - Làm bài tập 2 -> 4 SBT. - Xem bài mớI sự cân bằng lực - quán tính Ngày dạy: Tiết 5: Sự cân bằng lực - quán tính I. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ - Quan sát TN thấy được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều, giải thích được hiện tượng quán tính. - Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực. ii. chuẩn bị tài liệu-thiết bị dạy học: Thầy giáo:- Bảng phụ - Hình vẽ 5.3 - Xe lăn + búp bê. - Bộ thí nghiệm về quán tính - Máy ATút . Học sinh: Vở ghi, quả bóng bàn có dây treo iii. Tiến trình tổ chức dạy học: (1) ổn định tổ chức: 8A: 8B: Kiểm tra bài cũ: HS1: Biểu diễn trọng lực vật có khối lượng 5kg tỉ xích 0,5cm = 10N (3) : Dạy học bài mới: Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết nếu một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng ... những dạng năng lượng nào sau đây: A. Động năng và nhiệt năng B. Thế năng và nhiệt năng C. Động năng và thế năng D. Động năng, thế năng và nhiệt năng. Câu 3: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào: A. Chỉ ở chất lỏng B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí D. ở các chất lỏng, chất khí và chấn rắn. II. Trắc nghiệm tự luận: Câu 1: Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng của hòn bi tại các vị trí A, B, C khi thả hòn bi lăn trên một cái máng hình vòng cung, trong quá trình chuyển hoá năng lượng cơ năng của hòn bi có thay đổi không? Câu 2: Nếu đun cùng một lượng nước bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn? Vì sao? Đáp án I. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu đúng cho 1 điểm Câu 1: C; Câu 2: D; Câu 3: C. II. Tự luận: Nói được 1 ý cho 1,25đ Câu 1: Tại A -> hòn bi có Thế năng = Max; Động năng = 0 Tại B -> hòn bi có Thế năng = Min; Động năng = Max Tại C - hòn bi có Thế năng = Max; Động năng = 0. Trong quá trình chuyển hoá cơ năng của hòn bị được bảo toàn. Câu 2: (2 điểm) Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn đất nên nếu đun nước trên ấm nhôm thì sẽ nhanh sôi hơn. IV. Củng cố luyện tập: - GV thu bài. V. hướng dẫn về nhà: Xem lại bài làm Xem bài mới Kẻ sẵn bảng 24.1; 24.2; 24.3; 24.4. Tiết 29: Công thức tính nhiệt lượng Ngày dạy i. Mục tiêu: - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên, viết được công thức tính nhiệt lượng, nắm đơn vị cắc đại lương trong công thức. - Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, Dt và chất làm vật. - Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực. ii. chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: - Bình đựng - Nhiệt kế - Đèn cồn - Giá đỡ + Bảng phụ. iii. Tiến trình tổ chức dạy học: (1) ổn định tổ chức: 8A: 8B: (2) Kiểm tra bài cũ: (3) Bài mới: Đặt vấn đề: SGK. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc và tìm hiểu thông tin ở SGK ? Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào. I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào: SGK. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV mô tả thí nghiệm. - Treo bảng kết quả hướng dẫn học sinh quan sát phân tích. - HS phân nhóm thảo luận câu hỏi C1 và C2. - GV hướng dẫn HS thảo luận C3; C4 - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS quan sát các đại lượng thay đổi và không đổi. ? Em có kết luận gì. - Giáo viên treo bảng hình 24.3 hướng dẫn HS thảo luận câu C6 và C7. 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau: Khối lượng khác nhau để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. C2: m càng lớn thì Q càng lớn. 2. Quan hệ giưa xnhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: C3: Giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau -> 2 cốc phải đựng cùng 1 lượng nước. C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau -> t0 cuối của 2 cốc khác nhau -> thời gian đun khác nhau. Kết luận: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. C6: m không đổi, Dt0 giống nhau; chất làm vật khác nhau. C7: Có. c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK ? Công thức tính nhiệt lượng ? Các đại lượng trong công thức (tên gọi đơn vị). II. Công thức tính nhiệt lượng: Q = mc.Dt0 Trong đó: Dt = t2 - t1. C: Nhiệt dung riêng (J/kg.K). Vận dụng: C9: Q = 5. 380 . 30 =57.000J C10:QN=0,5. 880 . 75 =33.000J Qnước = 2. 4200 . 75 = 630.000 Q = QN + Qnước. IV. Củng cố luyện tập: - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào - Nhiệt dung riêng. V. hướng dẫn về nhà: Đọc phần có thể em chưa biết Làm bài tập SBT Bài tập (*) vận dụng công thức tính hiệu suất để làm. Tiết 30: Phương trình cân bằng nhiệt Ngày dạy i. Mục tiêu: - HS nắm được PT cân bằng nhiệt, vận dụng được PT để làm bài tập - Rèn kĩ năng vận dụng công thức Q=mc (t2 - t1) và Qtoả ra = Qthu vào. - Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác. ii. chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: Thầy giáo: - Bình nước, giọt nước. Học sinh: - Kiến thức phần nhiệt học iii. Tiến trình tổ chức dạy học: (1) ổn định tổ chức: 8A: 8B: (2) Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức tính nhiệt lượng, Giải thích C = 380 J/ kg.K nghĩa là gì? (3) Bài mới: Đặt vấn đề: Khi thả đồng xu vào cốc nước nóng ta thấy đồng xu nóng lên, còn nước thì nguội đi một chút, tức là nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. Bài này sẽ giúp các em hiểu được phần nào câu hỏi đó. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - 1 HS đọc SGK ? Rút ra nguyên lí truyền nhiệt - GV lấy ví dụ minh hoạ. - Cho HS đọc ví dụ SGK - GV phân tích ví dụ hướng dẫn HS quan sát và trả lời cùng giải bài toán ví dụ ở SGK. I. Nguyên lý truyền nhiệt: SGK. II. Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả ra = Qthu vào Qtoả ra = mc (t1 - t2) Qthu vào = mc (t2 - t1). III. Ví dụ về dùng PT cân bằng nhiệt: SGK. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm - GV hướng dẫn HS tính toán. - Học sinh lần lượt đọc đề câu C2; C3 thảo luận nóm và làm vào vở - Giáo viên gọi các nhóm trình bày thống nhất kết quả ghi bảng IV. Vận dụng C1: Nhiệt độ tính được gần bằng nhiệt độ đo được. Vì khi tính toán ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ và môi trường bên ngoài. C2: Nhiệt nó nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng toả ra: Qthu vào = Qtoả ra. ị Q = m1c1( t1- t2) = 0,5.380( 80 -20) = 11400J. Nước nóng thêm: Dt = C3: Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra: Q1=m1c1 ( t1 - t) = 0,4 . c (100-20) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2c2 (t- t2) =0,5.4190 (20-13) Qtoả ra = Qthu vào Û 0,4c( 100-20)=0,5 .4190 (20-13) => C= Kim loại đó là thép. IV. Củng cố luyện tập: Phương trình cân bằng nhiệt V. hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 23; 24, 25; 26. Tiết 31: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Ngày dạy i. Mục tiêu: - HS nắm được khải niệm năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, công thức tính nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu. - Rèn kĩ năng quan sát bảng 26.1 rút ra khái niệm về năng suất toả nhiệt - Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực. ii. chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: Thầy giáo: - Bảng 26.1 Bảng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Học sinh: - Đọc và xem trước bài 26 iii. Tiến trình tổ chức dạy học: ổn định tổ chức: 8A: 8B: (2) Bài cũ: - Viết PT cân bằng nhiệt. (3) Bài mới: Đặt vấn đề: SGK. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK ? Nhiên liệu là gì. Ví dụ: ? Thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - GV giải thích ý nghĩa của năng suất toả nhiệt. - Treo bảng 26.1 cho HS lần lượt nêu ý nghĩa năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu có trong bảng. I. Nhiên liệu: - Than, củi, dầu... là các nhiên liệu. II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: K/n: Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu. Kí hiệu: q Đơn vị: J/kg. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK ?Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra. III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Q=q.m Trong đó: Q: là nhiệt lương do nhiên liệu toả ra (J) q: Năng suất toả nhiệt J/kg M: Khối lượng nhiên liệu (kg). IV. Vận dụng: IV. Củng cố luyện tập: ? Công thức tinh năng suất toả nhiệt của nhien lieu V. hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 26.1- 26.6 HD 26.4; Nhiệt lượng cần cung cáp cho nước: Q = 2. 4200 ( 100 – 15) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra: Q = Q . . Nhiệt lượng này do dầu đốt chay trong 10 p tỏa ra. Vởy khối lượng dầu cháy trong 10p: m = - Xem bài mới. Tiết 32: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Ngày dạy i. Mục tiêu: - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ nang, giữa cơ năng và nhiệt năng. - Rèn kĩ năng phát biểu định luật, giải thích hiện tượng - Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực. ii. chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: Thầy giáo: - Hình vẽ. Học sinh: -Đọc trước bài 27, trả lời các chỗ trống trong bảng 27.1 iii. Tiến trình tổ chức dạy học: (1) ổn định tổ chức: 8A: 8B: (2) Bài cũ: (3) Bài mới: Đặt vấn đề: SGK. a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng Giáo viên: Yêu cầu cá nhân HS thực hiện các hoạt động nêu trong C1. Chú ý những sai sót của HS để đưa ra thảo luận trên lớp. Học sinh: Cá nhân thực hiện các hoạt động trong câu C1 tham gia thảo luận các vấn đề đặt ra trong câu hỏi. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng Giáo viên: Tổ chức cho HS học tập tương tự hoạt động 1. Cuối cùng yêu cầu HS phát biểu một cách chính xác và tính chất 'chuyển hoá" được và truyền được của năng lượng. Học sinh: Thực hiện các yêu cầu của giáo viên Tham gia thảo luận và phát biểu. c) Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng Giáo viên: Thông báo cho học sinh biết về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt, yêu cầu học sinh tìm thí dụ minh hoạ. Học sinh: Tìm thí dụ minh hoạ cho định luật. d) Hoạt động 4: Vận dụng - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận C4, C5, C6. IV. Củng cố: - Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. V. hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 1, 3, 4, 6; học sinh giỏi bài tập 2. - Xem bài mới. Tiết :33 động cơ nhiệt Ngày soạn: Ngày dạy i. Mục tiêu: - Phát biểu dược định nghĩa động cơ nhiệt. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ độnh cơ nổ 4 kỳ, có thể mô tả được cấu tạo của độnh cơ này. - Mô tả được nguyên lý chuyển động của độnh cơ, viết được công thức tính hiệu suất của độnh cơ nhiệt. - Rèn tính kiên trì và yêu thích môn học. ii. chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: Thầy giáo: - Tranh vẽ động cơ nhiệt ( H28.4) Học sinh: - Kiến thức về nhiệt iii. Tiến trình tổ chức dạy học: (1) ổn định tổ chức: 8A: 8B: (2) Bài cũ: (3) Bài mới: Đặt vấn đề: SGK.. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung Cho HS đọc SGK ? Phát biểu định nghĩa HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt I. Động cơ nhiệt là gì? * Định nghĩa: SGK VD; Đ/ C xe máy, ôtô, tàu thủy, tàu hỏa..... b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung GV sử dụng tranh vẽ, kết hợp mô hình, giới thiệu các bộ phận cơ bản của Đ/C nổ 4 kỳ HS nêu lại các bộ phận của động cơ? II. Động cơ nổ bốn kỳ 1.Cấu tạo SGK 2.Chuyển vận ( Hút- Nén- Nổ- Xả) a) Kỳ hút nhiên liệu Piston dich chuyển xuống dưới, van 1 mở, van 2 đóng. Hỗn hợp được hút vào xi lanh cuối kỳ xi lanh chứa đầy nhiên liệu van 1 đóng lại c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh Nội dung IV. Củng cố: V. Dặn dò:
Tài liệu đính kèm: