1. Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây ?
A. Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không ?
B. Quan sát người lái xe có trong xe hay không ?
C. Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không ?
D. Quan sát số chỉ của công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không ?
2. Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 10 km.
B. 40 km.
C. 15 km.
D. Một kết quả khác.
3. Khi nói ô tô chạy từ Cần Thơ đến TP. Hồ Chí Minh với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào ?
A. Vận tốc trung bình.
B. Vận tốc tại một thời điểm nào đó.
C. Trung bình các vận tốc.
D. Vận tốc tại một vị trí nào đó.
Ngày soạn: 05/09/2011 Ngày giảng: 8A: 08/09/2011 8B: 12/09/201 8C: 12/09/2011 8D: 08/09/2011 8E: 08/09/2011 Tiết 4: Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. b. Kĩ năng: Biết biểu diễn được lực. c. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Chuẩn bị của GV: 1 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ ở nhà và chuẩn bị trước bài mới. 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: 1) Thế nào là chuyển động đều? chuyển động không đều? 2) Hãy viết công thức tính vận tốc trung bình của chuển động không đều? Đáp án: 1) Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 2) vtb = s/t. Trong đó: vtb là vận tốc trung bình. s là quãng đường đi được. t là thời gian đi hết quãng đường đó. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (9’) Ôn lại khái niệm về lực. GV: Gọi HS đọc phần này SGK GV: Lực có tác dụng gì? GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? HS: Làm thay đổi chuyển động hoặc làm vật biến dạng. HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn chuyển động. HS: H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng. I/ Khái niệm lực : C1 - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. - H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng Hoạt động 2: (13’) Biểu diễn lực. GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có phương và chiều không? GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. GV: Lực được kí hiệu như thế nào? GV: Cho HS đọc VD ở SGK. GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. HS: Có độ lớn và có phương và chiều HS: Nêu phần a ở SGK. HS: trả lời phần b SGK HS: Tiến hành đọc II/ Biểu diễn lực: Lực là 1 đại lượng véctơ: - Lực có độ lớn, phương và chiều. - Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực a. Biểu diễn lực: Chiều theo mũi tên là hướng của lực b. Kí hiểu về lực: véctơ lực được kí hiệu là - Cường độ lực được kí hiệu là F Hoạt động 3: (12’) Vận dụng: GV: Cho HS đọc C2 GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N. GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N? GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng. GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở. HS: Đọc và thảo luận 2phút HS: HS: HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. HS: Quan sát III/ Vận dụng: C2 F = 50N 0,5 cm :10 N F = 15000N 1cm: 5000N C3 F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ F1 = 20N F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N F3: điểm đặt C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N. c. Củng cố, luyện tập. (5’) Nêu cách biểu diễn lực? Làm bài tập 4.4. d. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) -Học ghi nhớ. -Làm bài tập. -Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 12/09/2011 Ngày giảng: 8A: 15/09/2011 8B: 19/09/2011 8C: 19/09/2011 8D: 15/09/2011 8E: 15/09/2011 Tiết 5: Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng . Làm được TN về 2 lực cân bằng b. Kĩ năng: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. c. Thái độ: HS yêu thích môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dụng bài. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atút, 1 xe lăn ,1 búp bê b. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm HS một đồng hồ bấm giây. 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy nêu cách biểu diễn lực? HS: Trả lời như nội dung ghi nhớ của SGK. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (22’) Nghiên cứu hai lực cân bằng GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? GV: Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương và chiều? GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK. GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện thí nghiệm theo câu C5. GV: Qua thí nghiệm em cố nhận xét gì hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động? GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? HS: rả lời. HS: Chúng cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. HS: Quan sát HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. HS: Trọng lực và lực căng 2 lực là hai lực cân bằng. HS: thực hiện thí nghiệm theo nhóm. HS: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. HS: Không I/ Lực cân bằng 1/ Lực cân bằng là gì? C1 a. Tác dụng lên quyển sach có 2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q. b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực : Trọng lực P và lực căng T c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q - Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. a) Dự đoán: SGK. b) Thí nghiệm kiểm tra. C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T. C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống C4: Pa và T cân bằng nhau. Hoạt động 2 (12’) Tìm hiểu quán tính GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? GV: Hãy giải thích tại sao? GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? GV: Tại sao ngã về trước GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 8 SGK HS: Thực hiện. HS: phía sau. HS: trả lời. HS: Ngã về trước HS: Trả lời II/ Quán tính: Nhận xét: SGK Vận dụng: C6 Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7 Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước. C8 a.Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái vì do xe thay đổi hướng đột ngột còn người ngồi trên xe chưa kịp thay đổi hướng do có quán tính nên bị nghiêng về trái. c. Củng cố, luyện tập. (5’). Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS. Hướng dẫn HS giải BT 5.1, 5.2 SBT. d. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’). Làm bài tập 5.3-5-5. Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn:18/09/2011 Ngày giảng: 8A:22/09/2011 8B:21/09/2011 8C:21/09/2011 8D:22/09/2011 8E:22/09/2011 Tiết 6: Bài 6. LỰC MA SÁT 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. b. Kĩ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. c. Thái độ: HS yêu thích môn học, hăng hái phát biêu ý kiến xây dựng bài. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Chuẩn bị của GV: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN b. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Bài tập 5.3; 5.5. Đáp án: 5.3: Câu D. 5.5: Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau, trọng lực P cân bằng với sức căng T. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (17’) Tìm hiểu khi nào có lực ma sát: GV: cho HS đọc phần 1 SGK GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? GV: Khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? GV: Hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? GV: Hãy so sánh cường độ lực ma sat lăn và lực ma sát trượt? GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 6.1 GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? GV: Nêu khái niệm về lực ma sát nghỉ. GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? HS: Thực hiện đọc. HS: Lực ma sát trượt. HS nêu được: Vật này trượt lên vật kia. HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. HS: Lấy ví dụ. HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. HS: Độ lớn của lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt. HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động. HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được I/ Khi nào có lực ma sát: Lực ma sát trượt: Lực ma sát trượt sinh ra khi vật này trượt trên bề mặt vật khác. C1 Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. Lực ma sát lăn: Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. C2 - Bánh xe và mặt đường. - Các viên bi với trục. C3 Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. Độ lớn của lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt. Lực ma sát nghỉ: C4 Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ. Hoạt động 2 (10’) Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Có lợi và có hại. HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn líp của xe đạp HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: Ma sát có thể có hại: Lực ma sát có thể ích Hoạt độn ... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:04/11/2011 Ngày giảng: 8A: 07/11/2011 8B: 07/11/2011 8C: 12/11/2011 8D: 12/11/2011 8E: 07/11/2011 Tiết:13 BÀI 10. LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét .. - Nêu được công thức tính độ lớn của lực nay Acsimé. Nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức. b. Kĩ năng: - Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd. - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. c. Thái độ: - HS yêu thích môn học, hăng hái phất biểu ý kiến sây dựng bài. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: * Cho mỗi nhóm HS gồm: - Giá thí nghiệm. - 2 cốc thuỷ tinh đựng nước, quả nặng, lực kế. - Bình tràn, bình chứa. b. Học sinh: - SGK, đọc trước bài ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1:(10’) Tìm hiểu sự tồn tại của lực đẩy Acsimét: GV yêu cầu HS quan sát hình 10.2, thảo luận nhóm: GV giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn HS thực hiện TN theo các bước đã nêu. GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả TN. Từ đó thảo luận nhóm hoàn thành câu C1, C2. GV giới thiệu lực đẩy Acsimét và yêu cầu HS rút ra kết luận. HS quan sát hình 10.2, thảo luận nhóm nêu các bước TN. HS thực hiện TN theo các bước đã nêu dưới sự hướng dẫn của GV và ghi kết quả vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày kết quả TN. Từ đó thảo luận nhóm các câu hỏi C1, C2. HS rút ra kết luận về lực đẩy Acsimét. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó: Kết luận: - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng, lực đẩy này gọi là lực đẩy Acsimét. Hoạt động 2:(19’) Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét GV yêu cầu HS tìm hiểu phần dự đoán ở SGK. Thảo luận nhóm nêu dự đoán của BH Acsimét về độ lớn của lực đẩy Acsimét. GV yêu cầu HS quan sát hình 10.3, thảo luận nhóm nêu các bước TN. GV giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn HS thực hiện TN theo các bước đã nêu. GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả TN. Từ đó thảo luận nhóm hoàn thành câu C3 và rút ra kết luận về độ lớn của lực đẩy Acsimét. Từ kết quả TN yêu cầu HS độc lập suy nghĩ nêu công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét và ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. GV nhận xét và thống nhất đáp án HS tìm hiểu phần dự đoán ở SGK. Thảo luận nhóm nêu dự đoán của BH Acsimét về độ lớn của lực đẩy Acsimét. HS quan sát hình 10.3, thảo luận nhóm nêu các bước TN. HS thực hiện TN theo các bước đã nêu dưới sự hướng dẫn của GV và ghi kết quả vào phiếu học tập. Đại diện các nhóm trình bày kết quả TN. Từ đó thảo luận nhóm hoàn thành câu C3 và rút ra kết luận về độ lớn của lực đẩy Acsimét. HS độc lập suy nghĩ nêu công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét và ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. II. Độ lớn của lực đẩy Acsimét: 1. Dự đoán: 2. TN kiểm tra: Độ lớn của lực đẩy Acsimét bằng trong lượng cuả phần chất lỏng mà vật chiếm chổ. 3. Công thức: FA= d.V * Trong đó: - d : Trọng lượng riêng cuả chất lỏng(N/m3) - V : Thể tích cuả phần chất lỏng bị vật chiếm chổ (m3) - FA : Lực đẩy Acsimét (N) Hoạt động 3:(9’) Vận dụng . HS đọc đề, độc lập suy nghĩ và lần lượt đưa ra đáp án cho các câu hỏi từ C4®C6. HS khác nhận xét và thống nhất đáp án dưới sự hướng dẫn của GV. III. Vận dụng: c. Củng cố: (5’) Nội dung phần ghi nhớ, phần có thể em chưa biết. d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) Học bài, Làm các bài tập từ 10.1® 10.6 ở trang 16 SBT. Xem bài mới “Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét” và chuẩn bị báo cáo thực hành như SGK. 4. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: