HS nghe, ghi bài
I- Khi nào có lực ma sát
1. Lực ma sát trượ
HS đọc, ghi kl
C1: HS tìm VD
2. Lực ma sát lăn
C2: HS tìm VD
C3:
H6.1a:giữa sàn và hòm có ma sát trượt
H6.1b: giữa bánh xe và sàn có ma sát lăn
=>Từ 2 trường hợp trên chứng tỏ độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt
3. Lực ma sát nghỉ
II- Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại
C6:
a) Lực ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa , xích nên cần tra dầu vào xích để làm giảm ma sát.
b) Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản cđ quay của bánh xe. Muốn giảm ma sát thì thay bằng trục có ổ bi, khi đó lực ma sát giảm tới 20 đến 30 lần so với lúc chưa có ổ bi.
c) Lực ma sát trượt cản trở cđ của thùng khi đẩy. Muốn giảm ma sát cần dùng bánh xe để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn.
2. Lực ma sát có thể có hại
HS trả lời
HS đọc
Soạn : 21/ 08/ 08 Giảng: 23/ 08/ 08 Chương i : cơ học Tiết 1 Bài 1: chuyển động cơ học I- Mục tiêu - Nêu được VD về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày - Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xđ trạng thái của vật đối với mỗi vật dược chọn làm mốc. - Nêu dược VD về các dạng cđ cơ học thường gặp: cđ thẳng,cong,tròn. II- chuẩn bị Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK III- tiến trình 1.ổn định: 2.Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề vào bài như SGK HĐ 2: Làm thế nào để biết một vật cđ hay đứng yên. GV yêu cầu hs thảo luận : làm thế nào để nhận biết một vật cđ hay đứng yên? GV gợi ý: Cách nhận biết một vật cđ hay đứng yên trong vật lý dựa trên sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác. GV khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật cđ so với vật mốc, cđ này gọi là cđ cơ học. GV yêu cầu hs trả lời C2, C3. HĐ 3: Tìm hiểu về tính tương đối của cđ và đứng yên. Vật mốc. GV: Hãy quan sát hình 1.2 và trả lời C4, C5, C6. (?)Hãy lấy VD minh hoạ cho nhận xét. Từ VD hãy trả lời C7, rút ra KL. GV yêu cầu hs trả lời C8 HĐ 4: Giới thiệu một số cđ thường gặp. GV yêu cầu hs quan sát hình 1.3a,b,c mô tả lại các cđ đó. GV yêu cầu hs đọc SGK và làm C9 HĐ 5: Vận dụng - Củng cố Gv hướng dẫn hs thảo luận C10, C11 GV chốt lại. GV yêu cầu hs tóm tắt nội dung chính của bài GV chốt lại ND HĐ6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Đọc mục " Có thể em chưa biết " - Làm bài tập : 1.1 =>1.5 (SBT) HS: rút ra nx về sự cđ của Mặt Trời xung quanh Trái Đất... HS thảo luận trả lời C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên ở bên đường, bên bờ sông. HS ghi vở HS trả lời câu hỏi HS: thảo luận và trả lời. C4: So với nhà ga thì hành khách đang cđ vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí hành khách đối với toa tàu không đổi. C6: (1) Đối với vật này (2) đứng yên. HS lấy VD HS trả lời HS trả lời HS quan sát mô tả HS trả lời HS thực hiện C11: K/c từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai. VD: Vật cđ tròn quanh vật mốc. HS thực hiện Soạn : 25/ 08 / 08 Giảng: 28/ 08/ 08 Tiết 2 VậN tốc I- mục tiêu - Từ VD,so sánh những đường cđ trong 1s của mỗi cđ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của cđ đó (gọi là vận tốc) - Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s , km/ h và cách đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong cđ. - Có ý thức, yêu thích môn học. II- chuẩn bị Đồng hồ bấm giây. III- tiến trình 1.ổn định: Sĩ số: 2.Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV: ĐVĐ: làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của cđ và thế nào là cđ đều. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc. GV hướng dẫn hs tìm hiểu bảng 2 SGK. Yêu cầu hs thực hiện C1,C2. GV: Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc. GV yêu cầu hs trả lời C3 GV: Thông báo công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc. Yêu cầu hs hoàn thành C4 GV giới thiệu về tốc kế HĐ3: Vận dụng - Củng cố GV hướng dẫn hs trả lời C5,C6,C7,C8. GV tóm tắt kiến thức của bài. GV chốt lại. HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập : 2.1 => 2.5 (SBT) - Đọc mục " Có thể em chưa biết ". I - Vận tốc là gì C1: Cùng chạy một quãng đường như nhau bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn. C2: Xếp hạng Quãng đg chạy trong 1s 3 6m 2 6,32m 5 5,45m 1 6,67m 4 5,71m C3: (1) nhanh (2) chậm (3) quãng đg đi được (4) đơn vị II- Công thức tính vận tốc v = Trong đó: v - vận tốc S - quãng đường đi được t - thời gian đi hết quãng đường đó III- Đơn vị vận tốc C4: Đơn vị vận tốc là m/s ; m/phút; km/h ; km/s ; cm/s *1km/h 0,28m/s HS trả lời C5: a) Trong 1giờ ô tô đi được quãng đường là 36km. Trong 1 giờ xe đạp đi được quãng đường là 10,8km. Trong 1 giây tàu hoả đi được quãng đường là 10m. b) Trong 3 cđ trên: ô tô, tàu hoả cđ nhanh nhất, xe đạp cđ chậm nhất. C6: v = 54km/h = 15m/s C7: t = 40 phút = (h) S = v.t = 12. = 8km C8: v = 4km/h t = 30 phút = 0,5 (h) S = v.t = 4.0,5 = 2km HS trả lời Soạn: 02/ 09/ 08 Giảng: 04/ 09/ 08 Tiết 3 Bài 3 Chuyển động đều - chuyển động không đều I- mục tiêu - Phát biểu đc định nghĩa cđ đều và nêu được những VD về cđ đều. Nêu được những VD về cđ không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của cđ. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Có ý thức vận dụng. II- chuẩn bị Máng nghiêng, hình 3.1 SGK III- tiến trình 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV:ĐVĐ như SGK Cung cấp thông tin về dấu hiệu của cđ đều, cđ không đều và rút ra định nghĩa về mỗi loại cđ này. GV gợi ý cho hs tìm VD HĐ2: Tìm hiểu về cđ đều và cđ không đều. GV yêu cầu hs làm TN hình 3.1 - Từ kết quả TN tự trả lời câu hỏi Thảo luận thống nhất trả lời C1, C2. Từ kết quả TN hình thành khái niệm....... HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. GV yêu cầu hs tính đoạn đường lăn của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB,BC,CD. GV chốt lại HĐ4: Vận dụng - Củng cố GV hướng dẫn hs tóm tắt kết luận quan trọng. Vận dụng trả lời C4,C5,C6. GV chốt lại. HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ. - BTVN: 3.1 => 3.6 (SBT) I- Định nghĩa HS tìm VD C1: Cđ của trục bánh xe trên máng nghiêng là cđ không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được các khoảng AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần, còn trên đoạn DE, EF là cđ đều vì trong cùng khoảng thời gian 3s trục lăn được những quãng đường như nhau. C2: a) là cđ đều b,c,d là cđ không đều. II- Vận tốc trung bình C3: v = 0,017m/s v = 0,05m/s v = 0,08m/s Từ A đến D: cđ của trục bánh xe là nhanh dần. Hs kl ghi nhớ SGK C4: Cđ không đều, 50km/h C5: vtb1= 4m/s, vtb2= 2,5m/s vtb= 3,3m/s C6: S = vtb.t = 30.5 = 150km Soạn: 09/ 09/ 08 Giảng: 11/ 09/ 08 Tiết 4 Bài 4 : biểu diễn lực I- Mục Tiêu - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lự. - Biết vẽ hình biểu diễn, có kĩ năng sử dụng thước. - Rèn tính cẩn thạn trung thực trong học tập. II- Chuẩn bị Dụng cụ TN hình 4.1 SGK III- Tiến trình 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV : ĐVĐ như SGK HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc. (?) Bằng những hiểu biết của mình hãy trả lời C1 HĐ3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực GV thông báo 2 nội dung. Nhấn mạnh: Lực có 3 yếu tố: - Điểm đặt - Phương, chiều - Độ lớn (?) Vận dụng trả lời C2a. HĐ4: Vận dụng - Củng cố GV cho hs tóm tắt nội dung cơ bản GV chốt lại Hướng dẫn hs trả lời C2b,C3 GV chốt lại I- Ôn lại kiến thức. HS trả lời II- Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng véc tơ. HS trả lời HS thực hiện HS trả lời 4. HDVN - Học thuộc phần ghi nhớ - BTVN: 4.1 => 4.4 (SBT) Soạn: 14/ 09/ 08 Giảng: 16/ 09/ 08 Tiết 5 Bài 5 Sự cân bằng lực - quán tính I- Mục tiêu - Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị = véc tơ lực. Nêu được ví dụ về quán tính. - Giải thích được hiện tượng quán tính, có kĩ năng quan sát, phân tích kết quả TN. - Cẩn thận, tích cực trong học tập, trung thực trong báo cáo TN. II- Chuẩn bị Máy A - tút III- Tiến trình 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV tổ chức như SGK HĐ2:Tìm hiểu về lực cân bằng GV hướng dẫn hs tìm lực tác dụng GV nêu vấn đề. - Làm TN kiểm chứng - Hướng dẫn hs quan sát TN, theo dõi Yêu cầu hs trả lời C2,C3,C4. GV chốt lại câu trả lời đúng. HĐ3: Tìm hiểu về quán tính GV nêu vấn đề giúp hs phát hiện quán tính GV chốt lại NX HĐ4: Vận dụng - Củng cố Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ (?) Nêu một số ví dụ về quán tính - Vận dụng trả lời C6,C7 HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - Trả lời C8 và làm bài tập 5.1 => 5.6 (SBT) I. Lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì? SGK 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. C2: A chịu tác dụng của 2 lực PA và sức căng T của dây. C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A lúc này PA + PA' > T nên AA' chuyển động nhanh dần đi xuống. C4: PA và T cân bằng Kết quả cđ của a là cđ thẳng đều C5. II. Quán tính HS rút ra NX HS: ghi nhớ dấu hiệu của quán tính . Khi có lực tác dụng thì vật không thể thay đổi vận tốc ngay được. HS trả lời Soạn: 21/ 09/ 08 Giảng: 30/ 09/ 08 Tiết 6 Bài6: lực ma sát I- Mục Tiêu Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn nghỉ và đặc điểm của chúng. - Có kĩ năng quan sát, phân tích hiện tượng. - Cẩn thận, trung thực. II- chuẩn bị Lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân III- tiến trình 1. ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu một số ví dụ về quán tính? 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV ĐVĐ như SGK HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát, khi nào có lực ma sát? Các loại ma sát thường gặp GV cho hs thảo luận nhóm làm TN sau đó rút ra kết luận GV hướng dẫn gợi ý hs tiếp cận thông tin và tìm VD GV chốt lại HĐ3: Tìm hiểu về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật Từ những hình 6.3a,b,c phát hiện tác hại của ma sát và nêu biện pháp giảm tác hại này. GV yêu cầu hs trả lời C7,C8 HĐ4: Củng cố- HDVN GV cho hs đọc phần ghi nhớ SGK GV chốt lại *HDVN: - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc trước bài 7: áp suất - BTVN:6.1 => 6.5 (SBT) HS nghe, ghi bài I- Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượ HS đọc, ghi kl C1: HS tìm VD 2. Lực ma sát lăn C2: HS tìm VD C3: H6.1a:giữa sàn và hòm có ma sát trượt H6.1b: giữa bánh xe và sàn có ma sát lăn =>Từ 2 trường hợp trên chứng tỏ độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt 3. Lực ma sát nghỉ II- Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại C6: a) Lực ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa , xích nên cần tra dầu vào xích để làm giảm ma sát. b) Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản cđ quay của bánh xe. Muốn giảm ma sát thì thay bằng trục có ổ bi, khi đó lực ma sát giảm tới 20 đến 30 lần so với lúc chưa có ổ bi. c) Lực ma sát trượt cản trở cđ của thùng khi đẩy. Muốn giảm ma sát cần dùng bánh xe để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn. 2. Lực ma s ... ề độ lớn lực đẩy ác-si-mét. GV kể lại cho hs nghe truyền thuyết về ác-si-mét. "Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ" GV yêu cầu hs mô tả TN kiểm tra dự đoán của ác-si-mét. GV cùng hs lắp ráp TN và tiến hành TN Yêu cầu hs trả lời C3 GV chốt lại Yêu cầu hs viết công thức tính độ lớn và tên các đại lượng.......... HĐ4: Vận dụng- Củng cố GV yêu cầu hs nêu lại kl và công thức tính. Hướng dẫn hs trả lời phần vận dụng. GV chốt lại HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ SGK - BTVN: 10.1 => 10.6(SBT) - Chuẩn bị " Báo cáo thực hành" tiết sau thực hành 1 tiết. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. HS :TN C1: P1< P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lự đẩy hướng từ dưới lên. C2: KL:...........dưới lên theo phương thẳng đứng. II. Độ lớn lực đẩy ác-si-mét 1. Dự đoán 2. TN kiểm tra C3: Khi nhúng vật nặng chìm trong bình tràn, nước từ trong bình tràn ra. Thể tích của phần nước này bằng thể tích của vật nhúng trong nước, bị nước tác dụng lực đẩy hướng từ dưới lên trên. Số chỉ của lực kế lúc này là P2= P1- FA< P1 . Trong đó: P1 là trọng của vật. FA là lực đẩy ác-si-mét. Khi đổ nước từ cốc B vào cốc A, lực kế chỉ giá trị P1 điều này chứng tỏ lực đẩy ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Vậy dự đoán của ác-si-mét là đúng. 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét FA= d.V Trong đó: FA- Lực đẩy ác-si-mét(N/m2) d - trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V - thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) III. Vận dụng C4: HS trả lời C5: Bằng nhau C6: Thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy FA nhiều hơn..........(dnước> ddầu) C7: HS nêu phương án Soạn: Giảng: Tiết 13 TH: nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét i- mục tiêu - Viết được công thức tính độ lớn FA ,nêu đúng tên, đơn vị đo các đại lượng trong công thức. - Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở những dụng cụ đã có. - Sử dụng dược lực kế, bình chia độ. ii- chuẩn bị nhóm: 1 lực kế (0 - 2,5N) , 1 vật nặng có thể tích 50cm3, 1 bình chia độ, 1 giá đỡ, 1 bình nước, 1 khăn lau. iii- tiến trình 1. ổn định 2. Thực hành Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ1: Nêu mục tiêu bài học, giới thiệu dụng cụ. GV mục tiêu bài, giới thiệu dụng cụ. HĐ2: Phát biểu công thức tính lực đẩy FA . Nêu phương án TN kiểm chứng GV yêu cầu hs phát biểu công thức nêu phương án TN HĐ3: Thực hành TN GV cho hs tiến hành TN Theo dõi, hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn, làm chậm so với tiến trình chung. HĐ4: Thu báo cáo, thảo luận về các kết quả, đánh giá, cho điểm. GV cùng hs thảo luận kết quả, chốt lại kết quả đúng. GV nhận xét đánh giá hoạt động của các nhóm: *)tuyên dương nhom làm tốt *)phê bình nhóm làm chưa tốt GV yêu cầu hs thu dọn dụng cụ của nhóm. HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài và đọc trước "bài 12: Sự nổi" HS nghe, nhận dụng cụ HS phát biểu công thức nêu phương án TN * Thực hành HS: TN, trả lời câu hỏi vào báo cáo thực hành. C1: FA= P - F C2: V = V2- V1 C3: PN = P2- P1 C4: FA= d.V C5: a) Độ lớn lực đẩy FA b) Trọng lượng phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích của vật. HS thảo luận Soạn : Giảng: Tiết 13 Bài 12 : sự nổi i- mục tiêu - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống. - Có ý thức trong học tập, chủ động trong tiếp thu kiến thức. ii- chuẩn bị Nhóm: 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ iii- tiến trình 1. ổn định 2. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV tổ chức tình huống như SGK HĐ2: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm. GV: hướng dẫn, theo dõi và giúp đỡ hs trả lời C1,C2. => tổ chức thảo luận về các câu trả lời. HĐ3: Xác định độ lớn của lực đẩy FA khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng. GV làm TN: thả 1 miếng gỗ trong nước, nhấn cho miếng gỗ chìm xuống rồi buông tay ra, miếng gỗ sẽ nổi lên mặt thoáng của nước. =>yêu cầu hs quan sát rồi trả lời C3,C4,C5. GV chốt lại câu trả lời đúng. HĐ4: Củng cố GV cho hs làm các bài tập C6,C7,C8,C9 GV hướng dẫn gợi ý cho hs. GV chốt lại. Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ, đọc mục " Có thể em chưa biết " I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm C1: Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của P và FA. Hai lực này cùng phương ngược chiều. C2: HS trả lời, biểu diễn II. Độ lớn của lực đẩy FA khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước trọng lượng của nó và FA cân bằng nhau. Vì vật đứng yên thì 2 lực nàu là 2 lực cân bằng. C5: B C6: Ta có : P = dV .V FA= dl . V => Vật sẽ chìm xuống khi: P > FA hay dV > dl Vật lơ lửng khi: P = FA hay dV = dl Vật nổi khi : P < FA hay dV < dl C7:... C8: Bi thép nổi vì trọng lượng riêng của bi thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân. C9: FAM = FAN FAM < PM FAN = PN PM > PN 3. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập : 12.1 => 12.7 (SBT) Soạn : 1/12/2009 Giảng:3/12/2009 Tiết 15 Bài 13 : công cơ học i- mục tiêu - Nêu được các VD về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giưa các trường hợp đó. - Nắm được công thức tính công và vận dụng làm bài tập. - Có ý thức vận dụng. ii- chuẩn bị Thước, SGK iii- tiến trình 1. ổn định 2. KTBC Khi nào vật nổi, khi nào vật chìm ? 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV: ĐVĐ như SGK HĐ2: hình thành kn công cơ học GV: yêu cầu hs quan sát hình vẽ => rút ra nhận xét (?) trả lời C1, C2 HĐ3: vận dụng: cho hs thảo luận nhóm, trả lời C3, C4 HĐ4: Phát hiện công thức tính công GV thông báo ........ HĐ5: Củng cố Cho hs hoạt động cá nhân C5,C6,C7 GV: chốt lại Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK I. khi nào có công cơ học 1. nhận xét hs: nx sgk C1: khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời 2. kl: C2: ....(1) lực.....(2) chuyển dời hs: hđ nhóm C3: a,c,d C4: a,b,c II. Công thức tính công A = F. S Trong đó : A- công của lực F(J hoặc N) F- lực tác dụng vào vật (N) s - quãng đường vật dịch chuyển (m) 1J = 1Nm C5: A = F. s = 5000.1000 = 5000kJ C6: A = F s = 20. 6 = 120 J C7: Trọng lượng có phương thẳng đứng vuông góc với phương cđ của vật nên không có công cơ học của trọng lực. HS đọc 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài và làm bài tập :13.1 => 13.4 (SBT) Soạn : Giảng: Tiết 15 Bài 14 : định luật về công i- mục tiêu - Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. - Có ý thức vận dụng. ii- chuẩn bị Lực kế 5N, ròng rọc động, quả nặng 200g, giá đỡ, thước đo thẳng đứng. iii- tiến trình 1.ổn định 2. KTBC (?) Viết công thức tính công, nêu ý nghĩa từng kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng. 3.Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. GV: ĐVĐ như SGK HĐ2: Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công. GV: Tiến hành TN như mô tả hình 14.1 và hướng dẫn hs quan sát. GV: NX kết quả đúng, rồi chốt lại. (?) Vậy em nào có thể đưa ra kl tổng quát. GV: chốt lại Định luật HĐ3: Vận dụng- Củng cố GV: Nêu câu hỏi C5,C6 yêu cầu hs trả lời. GV: Uốn nắn sai sót cho hs. GV: chốt lại (?) Phát biểu định luật về công. I. TN HS: quan sát TN và ghi kết quả vào bảng 14.1 SGK C1: F2= F1 C2: s2 = 2s1 C3: A1 = A2 C4: (1) Lực (2) đường đi (3) công II. Định luật về công HS nêu định luật (SGK) Không 1 máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. C5: a, lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần (TH1) b, không có trường hợp nào tốn công hơn. công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau c, => A = P . h = 500.1 = 500J C6: a, kéo vật lên cao nhờ ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật F = P = = 210N Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực vậy phải thiệt hai lần về đường đi. Muốn kéo vật lên độ cao h phải kéo dây đi một đoạn l = 2h l = 2h = 8 (m) => h = = 4m b, công nâng vật lên : A = p . h = 420 . 4 = 1680J HS nhắc lại 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định luật. - Làm bài tập: 14.1 => 14.4 (SBT) Soạn : Giảng: Tiết 17 Bài 15 : công suất i- mục tiêu - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.... Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết được công thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải bài tập đơn giản. - Cẩn thận, chủ động , tích cực trong học tập. ii- chuẩn bị Thước, SGK.... iii- tiến trình 1. ổn định 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV: nêu bài toán(dùng tranh minh hoạ) như SGK HĐ2: Thực hiện C1,C2,C3. GV: yêu cầu hs hoạt động nhóm theo C1,C2,C3. Báo cáo kết quả. GV: hướng dẫn gợi ý cho hs thảo luận GV: chốt lại HĐ3: Thông báo kiến thức mới GV: Thông báo KN công suất, biểu thức tính và đơn vị công suất. HĐ4: Vận dụng- Củng cố GV: cho hs làm C4,C5,C6 sau đó lên bảng trình bày. lớp thảo luận kết quả. Gợi ý C6 cho hs về nhà tự làm GV: Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK và mục " Có thể em chưa biết " I. Ai làm việc khoẻ hơn C1: Công của anh An thực hiện. A1 = 10.16.4 = 640J C2: Phương án c,d đều đúng C3: Theo phương án c. Nếu để thực hiện cùng một công là 1J thì : Anh An mất một khoảng thời gian là t1 = 0,078s Anh Dũng mất một khoảng thời gian là t2 = 0,0625s => t2 < t1 . Vậy anh Dũng làm khoẻ hơn (1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn. * Theo phương án d. Nếu xét trong cùng 1 thời gian là 1 giây thì Anh An thực hiện được 1 công là A1 = 12,8J Anh Dũng thực hiện được 1 công là A2 = 16J => A2 > A1 vậy Dũng làm việc khoẻ hơn. (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện được công lớn hơn. II. Công suất p = A.t Trong đó : A - công thực hiện (J) t - thời gian thực hiện công(s) Đơn vị công suất: Oát, kí hiệu: W 1kW =1000W 1MW = 1000000W III. Vận dụng C4: Công suất của anh An p1 = 12,8W Công suất của anh Dũng p2 = 16W C5: Cùng cày 1 sào đất, nghĩa là công thực hiện được của trâu và của máy cày là như nhau. Trâu cày mất thời gian là t1 = 2h = 120phút Máy cày mất thời gian là t2 = 20phút =>t1 = 6t2 , vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. HS: đọc 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - BTVN: 15.1 => 15.4 (SBT)
Tài liệu đính kèm: