Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 14 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 14 - Năm học 2009-2010

Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp này được gọi là lực ma sát nghỉ Fms nghỉ = FK.

GV nhấn mạnh: Khi tăng lực kéo, vật vẫn đứng yên, GV yêu cầu HS so sánh lực cản tác dụng lên vật trong tường hợp đầu và sau khi tăng lực kéo?

GV hỏi: Độ lớn Fms nghỉ có phải là có giá trị xác định? có phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng lên vật?

GV hỏi: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

Yêu cầu HS tìm ví dụ về Fms nghỉ trong đời sống. (C5)

HĐ3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật

Yêu cầu HS làm câu C6 .

GV yêu cầu HS chỉ ra được các tác hại của ma sát trong hình 6.3.

GV yêu cầu HS nêu các biện pháp làm giảm ma sát ?

Sau khi HS làm riêng từng phần, GV chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát .

B/pháp tra dầu mỡ có thể làm ma sát từ 8 => 10 lần.

GV cho Hs làm câu C7.

GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có tác dụng như thế nào?

GV yêu cầu HS chỉ ra các biện pháp làm tăng ma sát.

Sau khi HS trả lời riêng từng hình, GV chốt lại: - ích lợi của ma sát.

 Cách làm tăng ma sát.

 

doc 45 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 14 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	1	Ngày soạn: 
Tiết:	1	Ngày dạy: 	
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: 
Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của chuyển động.
 2.Kĩ năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động.
3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Giáo án.
Học sinh: Xem trước bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
3.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
NỘI DUNG 
2’
13’
10’
5’
15’
A: Tổ chức tình huống học tập:
 Tổ chức cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề :Từ hiện tượng thực tế ta thấy Mặt Trời mọc đđằng Đông lặn đđằng Tây, như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đđứng yên không? 
B/Hoạt động dạy:
HĐ1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
- Gọi 1 học sinh đọc C1.
- Tổ chức cho học sinh đọc thông tin SGK để hoàn thành C1.
Thông báo nội dung 1 (SGK).
Yêu cầu mỗi học sinh suy nghĩ để hoàn thành C2 và C3.
HĐ2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 1.2
- Tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C6.
- Cho đại diện lên ghi kết quả.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời C7.
=> Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh bằng C8: Mặt Trời và Trái Đất chuyển động tương đối với nhau, nếu lấy Trái Đất làm mốc thì Mặt Trời chuyển động.
HĐ3: Một số chuyển động thường gặp. 
- Lần lượt treo các hình 1.3a, b, cho học sinh quan sát.
Nhấn mạnh: 
Quỹ đạo của chuyển động.
Các dạng chuyển động.
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò. 
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11.
Lưu ý: 
Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
Yêu cầu một số em nêu lại nội dung cơ bản của bài học.
* Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm các bài tập 1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem trước bài vận tốc.
- Quan sát.
- Hoạt động nhóm, tìm các phương án để giải quyết C1.
- Hoạt động cá nhân để trả lời C2 và C3 theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Quan sát.
Làm việc cá nhân trả lời C4, C5 theo hướng dẫn của giáo viên.
Thảo luận trên lớp, thống nhất kết quả C4, C5.
Cả lớp hoạt động nhóm nhận xét, đánh giá à thống nhất các cụm từ thích hợp để hoàn thành C6.
- Cả lớp nhận xét à thống nhất C7.
- Làm việc cá nhân để hoàn thành C8.
Quan sát.
Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
Làm việc cá nhân à tập thể lớp để hoàn thành C9.
Hoạt động cá nhân à hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11.
Nhắc lại nội dung bài học.
Hoạt động cá nhân à thảo luận lớp hoàn thành các bài tập trong SBT.
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
Ghi nội dung 1 vào vở.
C2: Học sinh tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.
C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên.
II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu là không đổi.
C6: Điền từ thích hợp và nhận xét.
Đối với vật này
Đứng yên
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu.
Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
III.Một số chuyển động thường gặp.
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong 
IV.Vận dụng.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:	2	Ngày soạn: 
Tiết: 2	Ngày dạy: 
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Học sinh biết được vận tốc là gì.
Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc và vận dụng được để tính vận tốc của một số chuyển động thông thường.
2.Kĩ năng: 
- Vận dụng công thức để tính s và t.
- Sử dụng nhuần nhuyễn công thức để tính v, s, t.
- Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. 
- Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ: 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và như thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên.
3.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
3’
15’
8’
5’
5’
5’
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập 
- Giáo viên đặt vấn đề: Một người đang đi xe đạp và một người đang chạy bộ, hỏi người nào chuyển động nhanh hơn ?
Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên cứu bài vận tốc.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc 
- Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm C1.
- Cho một nhóm học sinh thông báo kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao có kết quả đó ?
- Cho học sinh làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong bảng 2.1.
- Cho học sinh so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.
- Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho học sinh phát biểu khái niệm về vận tốc.
- Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng, có sự quan hệ gì ?
- Thông báo thêm một số đơn vị quãng đường là km, cm và một số đơn vị thời gian khác là phút, giờ và giây. Cho học sinh làm C3.
HĐ3: Lập công thức tính vận tốc. 
- Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập công thức. (cột 5 được tính bằng cách nào ?)
- Hãy giải thích lại các kí hiệu.
- Cho học sinh từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t.
HĐ4: Giới thiệu tốc kế. 
* Đặt các câu hỏi: 
Muốn tính vận tốc ta phải biết gì ?
Quãng đường đo bằng dụng cụ gì ?
Thời gian đo bằng dụng cụ gì ?
- Trong thực tế người ta đo bằng một dụng cụ gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 lên bảng. Tốc kế thường thấy ở đâu ?
HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. 
- Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho học sinh nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tốc khác theo C1.
- Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác. Cần chú ý:
1km = 1000m = 1 000 000 cm.
1h = 60ph = 3600s.
HĐ6: Vận dụng. 
- Cho học sinh làm C5a, b chọn một vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
- Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
- Trở lại trường hợp đầu tiên: Một người đi xe đạp trong 3 phút được 450m. Một người khác chạy bộ 6km trong 0,5 giờ. Hỏi người nào chạy nhanh hơn ?
- Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người đi xe đạp.
- Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người chạy bộ.
- Cho học sinh đúc kết lại khi nào thì hai người chạy nhanh, nhanh hơn ? chậm hơn ? bằng nhau?
* Dặn dò: Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 SBT.
Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể nêu ra 3 trường hợp: 
Người đi xe đạp chuyển động nhanh hơn.
Người đi xe đạp chuyển động chậm hơn.
Hai người chuyển động bằng nhau.
- Xem bảng 2.1 trong SGK và thảo luận nhóm.
- Theo lệnh của giáo viên nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa vào thời gian chạy 60m.
- Tính toán cá nhân, trao đổi nhau thống nhất kết quả, nêu ý kiến của nhóm mình.
- Làm việc cá nhân, so sánh được các quãng đường đi được trong 1 giây.
- Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân. Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc .
- Làm việc theo nhóm, vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
- Làm việc cá nhân:
Chuyển động 
Nhanh hay chậm
Quãng đường đi được 
Trong một đơn vị
- Trả lời cá nhân: lấy 60m chia cho thời gian chạy.
- Thảo luận nhóm suy ra.
s = v.t , .
* Trả lời cá nhân:
Phải biết quãng đường, thời gian.
Đo bằng thước.
Đo bằng đồng hồ.
- Tốc kế gắn trên xe gắn máy, ôtô, máy bay
- Làm việc cá nhân và lên bảng điền vào chỗ trống các cột khác.
- Làm việc cả lớp, có so sánh nhận xét các kết quả của nhau.
- Làm việc cá nhân, thông báo kết quả và so sánh, nhận xét các kết quả của nhau.
- Làm việc cá nhân, đối chiếu kết quả trong nhóm và thông báo kết quả theo yêu cầu của giáo viên.
I.Vận tốc là gì ?
II.Công thức tính vận tốc:
s = v.t , 
III.Đơn vị vận tốc.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:	3*	Ngày soạn: 27/08/2009
Tiết:	3	Ngày dạy: 03/09/2009
BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là: Vận tốc thay đổi theo thời gian.
Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
 2.Kĩ năng: 
II.CHUẨN BỊ: gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
3.Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
4’
15’
10’
5
5’
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. 
- Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường.
Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. 
- Thế nào là chuyển động đếu, không đều?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thí nghiệm hình 3.1.
- Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
- Cho học sinh trả lời C1, C2.
HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 
- Yêu cầu học sinh tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin mục II.
- Giáo viên giới thiệu công thức Vtb .
Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
HĐ4: Vận dụng.
- Học sinh làm việc cá nhân với C4,C5,C6
HĐ5: Củng cố – Dặn dò. 
- Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Về nhà làm câu C7 và bài tập ở SBT.
- Học phần ghi nhớ ở SGK.
- Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực.
- Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Đọc định nghĩa ở SGK. Cho ví dụ.
- Quan sát.
-Các nhóm thảo luận trả lời câu C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động ... 
FA =? N
	GIẢI
Ta có 
- S = a.a = 0,2.0,2= 0,04 m2
-V = S.h= 0,04.0,1 =0,004 m
- Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khúc gỗ khi nhúng chìm trong nước 10cm là:
FA = d.V
 = 10000.0,004 = 40N	0,5đ
4/ Rút kinh nghiệm: 
Tuần:	17	Ngày soạn: 07/12/2009
Tiết:	18	Ngày dạy: 15/12/2009
THI HỌC KỲ I
 I. Mục tiêu bài học:
-Kiến thức: Các kiến thức đã học.
	- Kỹ năng: Giải thích các hiện tượng vật lý, vận dụng công thức để giải các bài toán, kỹ năng biểu diễn và phân tích lực.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. 
 II. Chuẩn bị: 
 GV: Đề thi học kỳ I.
 HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
 III. Đề thi:
TRẮC NGHIỆM: (5 đ) 
Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình trên cả hai quảng đường s1, s2 ?
A. 
B. 
C. 
D. 
[]
Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì: 
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
 D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
[]
Có thể giảm lực ma sát bằng cách:
A. tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
B. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. tăng độ nhám mặt tiếp xúc.	
D. tăng diện tích mặt tiếp xúc.
[]
Câu nói về lực ma sát nào sau đây là SAI?
A. Lực ma sát thường cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên và mài mòn vật.
B. Lực ma sát cần thiết cho sự chuyển động của người, của vật, của xe cộ trên mặt đất.
C. Lực ma sát lăn lớn hơn cả ma sát trượt và ma sát nghỉ.
D. Lực ma sát sẽ cân bằng với lực kéo khi vật chuyển động thẳng đều theo phương nằm ngang.
[]
Vận tốc nào sau đây là vận tốc trung bình?
A. Ôtô chuyển động từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 80km/h.
B. Vận tốc của vận động viên nhảy cầu lúc chạm mặt nước là 10m/s.
C. Lúc về tới đích tốc kế của ôtô đua chỉ số 300km/h.
D. Khi bay lên điểm cao nhất, mũi tên có vận tốc bằng 0m/s.
[]
Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn hơi bị nghiêng.
C. Lực của dây cung lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
[]
Áp suất của người tác dụng lên mặt sàn trong trường hợp nào sau đây là lớn nhất?
A. Đứng cả hai chân.
B. Đứng co một chân.
C. Đứng hai chân và cúi gập người.
D. Đứng co một chân và cầm thêm một quả tạ có khối lượng lớn.
[]
Cách làm tăng, giảm áp suất nào sau đây là không đúng?
A. Tăng áp suất bằng cách tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. 
B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
C. Giảm áp suất bằng cách giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Giảm áp suất bằng cách tăng diện tích bị ép.
[]
Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét là:
	A. FA= d . V	B. FA = d.h	C. FA = 	D. FA = V . h
[]
Khi lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật (FA = P) thì:
A. vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.
B. vật chỉ có thể nổi trên mặt chất lỏng.
C. vật chìm xuống và nằm ở đáy bình đựng chất lỏng.
D. vật lơ lửng trong chất lỏng hoặc nổi trên mặt chất lỏng.
[]
Người lái đò ngồi trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước. Câu nào sau đây là không đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò đứng yên so với hàng hóa trên thuyền.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò đứng yên so với thuyền.
[]
Lực đẩy Ácsimét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất dùng làm vật.
B. Trọng lượng riêng của chất dùng làm vật và thể tích của vật.
C. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
[]
Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 7 giờ 30 phút đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ôtô 
	A. v = 37,04km/h 
B. v = 40 km/h 
C. v = 66,66km/h
D. v = 60km/h 
[]
Hai miếng đồng 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 được nhúng chìm trong nước. Gọi F1 là lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng đồng 1, F2 là lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng đồng 2, ta có:
A. F1 = 2F2.
B. F1 = F2.
C. F1 = 4F2.
D. F2 = 2F1.
[]
Hai bình A và B thông nhau có khóa ngăn. Bình A lớn hơn đựng dầu ăn, bình B đựng nước tới cùng một độ cao. Khi mở khóa thông hai bình thì dầu và nước có chảy từ bình nọ sang bình kia không?
A. Không, vì độ cao của các cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.
B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.
C. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn .
D. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.
[]
Hải đi từ nhà đến trường hết 30 phút, giả sử trên suốt quãng đường Hải đi với vận tốc không đổi bằng 15km/h. Quãng đường từ nhà Hải đến trường là
A. 50m.	B. 750m.	C. 7500m.	D. 75000m.
[]
Khi treo một quả cầu bằng một sợi dây không dãn. Lúc quả cầu đứng yên thì các lực tác dụng vào quả cầu cân bằng nhau là:
	A. trọng lực và lực ma sát.
	B. trọng lực và phản lực.
	C. lực căng của sợi dây và trọng lực.
	D. lực căng của sợi dây và lực ma sát.
[]
Đặt quyển sách có khối lượng 0,25kg trên mặt bàn nằm ngang. Chọn tỉ xích 1cm ứng với 1N, để biểu diễn vectơ trọng lực tác dụng lên quyển sách ta dùng một mũi tên có: 
	A. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ dài 2,5 cm.
	B. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ dài 2,5 cm.
	C. phương nằm ngang, chiều từ trên xuống, độ dài 2,5 cm.
	D. phương thẳng đứng, chiều từ duới lên, độ dài 0,25 cm.
[]
Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
[]
Một thùng nhựa cao 5cm đựng đầy nước. Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
	A. 5000 Pa.
	B. 500 Pa.
	C. 2000 Pa.
	D. 200 Pa
[]
 TỰ LUẬN: (5 đ) 
ĐỀ 1:
Câu1: Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức? (1đ)
Câu 2: Dùng một lực F = 4N kéo một khúc gỗ chuyển động trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng của khúc gỗ là 3N. Khi khúc gỗ chuyển động đều, hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng vào khúc gỗ.Chọn tỉ xích 1cm ứng với 1N.	(1,5đ)
Câu 3: Một khúc gỗ hình hộp chữ nhật có diện tích mặt đáy là 50cm2. Hãy tính lực đẩy Ácsimét của nước tác dụng lên khúc gỗ khi nhúng chìm khúc gỗ đó trong nước độ cao 10cm và 12cm. Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3	 (2,5đ)
ĐỀ 2:
Câu1: Viết công thức tính lực đẩy Ácsimét. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. (1đ)
Câu 2:Dùng một lực F=6N kéo một khúc gỗ chuyển động trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng của khúc gỗ là 4N. Khi khúc gỗ chuyển động đều, hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng vào khúc gỗ.Chọn tỉ xích 1cm ứng với 2N.	(1,5đ) 
Câu 3: Một khúc gỗ hình hộp chữ nhật có diện tích mặt đáy là 200cm2. Hãy tính lực đẩy Ácsimét của nước tác dụng lên khúc gỗ khi nhúng khúc gỗ đó chìm sâu trong nước 20mm và 7cm. Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3	 (2,5đ)
Tuần:	18	Ngày soạn: 19/12/2009
Tiết:	19	Ngày dạy: 24/12/2009
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
 I. Mục tiêu bài học:
-Kiến thức: 
+ Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường điây1
 +Vận dụng được định luật giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc.
- Kỹ năng: Quan sát TN rút ra được mối quan hệ giữa các yếu tố lực tác dụng, quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
 - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. 
 II. Chuẩn bị: 
 GV: Dụng cụ TN gồm: lực kế, ròng rọc động, quả nặng 200g, giá có thể kẹp vào 
 mép bàn, thước đo đặt thẳng đứng.
 HS: Xem bài trước ở nhà.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số.
	 2. Kiểm tra bài cũ (10’): sửa bài thi học kỳ I.
 3. Dạy bài mới.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1’
13’
10’
7’
2’
1’
A/ Tạo tình huống có vấn đề:
Tổ chức tình huống học tập như sgk.
B/ Hoạt động dạy:
HĐ1: Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công.
EYêu cầu H S nghiên cứu sgk tìm hiểu mục đích, dụng cụ và các bước tiến hành TN.
- Gọi HS trả lời sau đó tổ chức cho HS thảo luận đưa ra câu trả lời hoàn chỉnh.
EYC HS tiến hành TN theo các bước đã thảo luận.
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm bố trí TN, tiến hành và đọc kết quả TN.
- Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả TN.
EYC HS làm việc cá nhân trả lời các câu C1, C2, C3, C4.
- Mỗi câu gọi 1-2 Hs trả lời các HS còn lại cho nhận xét. 
- GV nhận xét hoàn chỉnh các câu trả lời.
HĐ2: Định luật về công.
Thông báo: Tiến hành TN với các máy cơ đơn giản khác ta Củng được kết quả tương tự.
? Các máy cơ đơn giản có cho ta lợi về công không? Tại sao?
- Gọi 1 Hs trả lời.
- Hoàn chỉnh câu trả lời, thông báo đó chính là nội dung của định luật về công.
- Chỉ định HS trung bình, yếu nêu định luật.
HĐ3: Vận dụng.
EYêu cầu HS làm các bài tập trong phần vận dụng.
- Câu C5, C6, mỗi câu gọi 1 HS trình bày lời giải trên bảng.
- Cho các HS khác nhận xét đưa ra đáp án đúng nhất.
- GV chuẩn lại câu trả lời cho đúng.
C/ Củng cố.
? Phát biểu nội dung của định luật về công?
- Gọi HS đọc mục có thể em chưa biết. 
D/ Giao nhiệm vụ:
Làm bài tập SBT. Xem trước bài 14. 
- Cá nhân HS đọc sgk, nghiên cứu các vấn đề GV yêu cầu.
+Mục đích: So sánh công trong 2 trường hợp có và không sử dụng máy cơ đơn giản.
+ B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao 1 quãng đường S1, đọc số chỉ lực kế F1.
+ B2: Móc quả nặng vào ròng rọc động, móc lực kế vào dây, kéo vật chuyển động 1 quãng đường S1, lực kế chuyển động với S2, đọc độ lớn lực kế F2.
-Tiến hành TN theo nhóm đọc và ghi kết quả vào bảng 14.1 sgk.
C1/ F2 = ½ F1.
C2/ S2 = 2 S1.
C3/ A1 = A2.
C4/ (1): lực; (2): đường đi; (3): Công.
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi GV.
A Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
- Cá nhân HS tự trả lời các câu hỏi trong bài tập vận dụng và tham gia thảo luận trên lớp.
C5/ a/ Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần.
b/ Công thực hiện trong 2 trường hợp là bằng nhau.
c/ Công lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng bằng công lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng.
A = P.h = 500 .1 = 500 J.
C6/ a/ Lực kéo vật:
F = ½ P = 210N
 Độ cao đưa vật lên: 
 l = 2h = 8m => h = 4m.
b/ Công nâng vật: A = P.h
 = 420. 4 = 1 640J.
- Cá nhân Hs tự trả lời các câu hỏi của GV. Mỗi câu 1-2 Hs trình bày trước lớp.
Bài 14 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
I.Thí nghiệm.
C1/
C2/
C3/ 
C4/ 
II. Định luật về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
III. Vận dụng.
C5/
C6/
4/ Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LY8moi.doc