* Yêu cầu HS đọc phần 2 để bố trí TN, dự đoán độ lớn của ảnh và vật có bằng nhau không?( thay gương soi bằng tấm kính trong)
- Đọc C2 để làm TN kiểm tra dự đoán, quan sát kết quả TN.
- Cho HS rút ra kết luận.
* Yêu cầu HS đọc phần 3 để làm TN.
- Hướng dẫn HS làm câu C3.
(Đặt tấm kính trong suốt trên mặt bàn nằm ngang, dùng phấn kẻ đoạn thẳng MN đánh giấu vị trí của tấm kính. Đưa miếng nhựa đen giống hình tam giác đặt trước tấm kính. Đánh giấu vị trí 1 đỉnh A của hình tam giác và vị trí của ảnh A’ của đỉnh đó , sau đó lấy tấm kính ra và kiểm tra xem AA’ có vuông góc với
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: Tuần: BÀI 5: ẢNH CỦA M ỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU: * Về kiến thức: - Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật trước gương phẳng. * Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình của HS * Về thái độ: - HS cảm thấy thích thú với kiến thức đã học II. CHUẨN BỊ: - Gương phẳng có giá đở thẳng đứng - Tấm kính màu trong suốt - Viên phấn như nhau - Màn chắn màu trắng. - Pin tiểu - Miếng nhựa đen giống hình tam giác. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Ổn định lớp Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: (gọi 2 HS) - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? - GV cho gương và tia phản xạ, yêu cầu HS xác định tia tới? - Làm BT 4.2 và vẽ trường hợp A. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gọi 1 HS đọc phần mở bài. Cho HS nêu 1 vài ý kiến. GV cho HS biết cái bóng mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng như gương. Vậy ảnh của vật trên gương phẳng có tính chất gì mà làm cho cái tháp và cái bóng của nó lộn ngược xuống nước? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng * Yêu cầu HS đọc phần TN để bố trí TN quan sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong gương. Sau đó cho HS dự đoán xem ảnh của viên phấn và cục pin có hứng được trên màn không? - Cho HS đọc C1 để làm TN, quan sát kết quả TN để kiểm tra xem dự đoán của các em là đúng hay sai, theo sự hướng dẫn của GV( dùng gương soi) - Yêu cầu HS rút ra kết luận * Yêu cầu HS đọc phần 2 để bố trí TN, dự đoán độ lớn của ảnh và vật có bằng nhau không?( thay gương soi bằng tấm kính trong) - Đọc C2 để làm TN kiểm tra dự đoán, quan sát kết quả TN. - Cho HS rút ra kết luận. * Yêu cầu HS đọc phần 3 để làm TN. - Hướng dẫn HS làm câu C3. (Đặt tấm kính trong suốt trên mặt bàn nằm ngang, dùng phấn kẻ đoạn thẳng MN đánh giấu vị trí của tấm kính. Đưa miếng nhựa đen giống hình tam giác đặt trước tấm kính. Đánh giấu vị trí 1 đỉnh A của hình tam giác và vị trí của ảnh A’ của đỉnh đó , sau đó lấy tấm kính ra và kiểm tra xem AA’ có vuông góc với MN không? Khoảng cách từ A đến MN có bằng khoảng cách từ A’ đến MN không? - Cho HS rút ra kết luận. * HS đọc phần TN để bố trí TN và dự đoán ảnh của viên phấn và cục pin có hứng được trên màn không? - Đọc C1 để làm TN, quan sát TN. - HS rút ra kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn * HS đọc phần 2 để bố trí TN, đọc C2 để làm TN, quan sát kết quả TN. - HS rút ra kết luận: ảnh có độ lớn bằng vật. - HS đọc phần 3 để làm TN. - HS làm câu C3 theo hướng dẫn. - HS rút ra kết luận.: khoảng cách từ ảnh tới gương bằng khoảng cách từ vật tới gương. I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? C1: *Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? C2 * Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. C3: AA’ vuông góc với MN, A, A’ cách đều MN * Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng * Thông báo: Ảnh của A là A’ là giao điểm của các tia phản xạ. - Cho HS làm câu C4. + Hướng dẫn HS vẽ 2 tia phản xạ 5.4 và tìm giao nhau của chúng ( định luật phản xạ ánh sáng hay tính chất của ảnh ) + Các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. Vậy có hứng được S’ trên màn chắn không? - Cho HS rút ra kết luận. - HS nghe thông báo của giáo viên. - HS làm câu C4. - HS trả lời: không hứng được ảnh trên màn. - HS rút ra kết luận. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. C4: * Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. Hoạt động 4: Vận dụng – Dặn dò * Cho học sinh nêu tính chất của ảnh tạo bởi GP. - Hướng dẫn HS làm C5 dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. * Cho cả lớp thảo luận làm câu C6. - Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”. * Dặn HS về nhà học ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bảng báo cáo trang19. - HS trả lời câu hỏi của giáo viên. - HS làm C5 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp làm C6. - HS đọc “Có thể em chưa biết”. - HS nghe dặn dò của giáo viên III. Vận dụng. C5: - Cách vẽ: + Vẽ AH, BK lần lượt vuông góc với gương tại H, K. +Vẽ A’H=AH; B’K=BK + Nối A’, B’ lại ta được A’B’ là ảnh của AB A C6: 5. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: