-Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
-Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
3. Thái độ.
HS học tập tích cực, say mê nghiên cứu, yêu thích môn học.
B. Phương pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị :
*GV : -Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh.
-Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì).
-Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ thí nghiệm.
-Bảng 7.1 SGK.
*HS : - Đọc SGK
C. Tiến trình bài dạy :
1.Ổn định lớp : - kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :
-HS 1 +Lực ma sát trượt,ma sát lăn,ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?Tác dụng?
+Làm bài tập 6.1;6.3 SBT.
-HS 2:+Nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi,có hại trong đời sống và kỹ thuật?Cho biết cách làm tăng,giảm lực ma sát trong từng ví dụ đó?
+Làm bài tập 6.2 SBT.
3. Bài mới.
a. Đặt vấn đề.
-GV:Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường đó?
-HS:Thảo luận.
Tiết : 07 Ngày soạn: ../10/200. ÁP SUẤT A. Mục tiêu : 1. Kiến thức. -Phát biểu được định nghĩa áp lực,áp suất. -Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng. -Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. -Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3. Thái độ. HS học tập tích cực, say mê nghiên cứu, yêu thích môn học. B. Phương pháp : - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị : *GV : -Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh. -Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì). -Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ thí nghiệm. -Bảng 7.1 SGK. *HS : - Đọc SGK C. Tiến trình bài dạy : 1.Ổn định lớp : - kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : -HS 1 +Lực ma sát trượt,ma sát lăn,ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?Tác dụng? +Làm bài tập 6.1;6.3 SBT. -HS 2:+Nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi,có hại trong đời sống và kỹ thuật?Cho biết cách làm tăng,giảm lực ma sát trong từng ví dụ đó? +Làm bài tập 6.2 SBT. 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề. -GV:Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường đó? -HS:Thảo luận. -GV:Để trả lời chính xác câu hỏi trên,chúng ta cùng nghiên cứu bài học áp suất. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung a. Hoạt đông 1: GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình 7.2 SGK và cho biết tủ và người đứng trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của những lực nào? Có phương,chiều như thế nào? HS: GV:Dựa vào câu trả lời của học sinh dẫn dắt học sinh hình thành định nghĩa áp lực. GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình 7.3 trả lời câu hỏi C1.-HS:Làm việc cá nhân. GV:Gọi một học sinh trả lời trước lớp,các học sinh khác nhận xét,bổ sung. -HS:Thảo luận chung => Trả lời C1. GV:Yêu cầu học sinh lấy thêm một vài ví dụ khác. HS: b. Hoạt động 2: GV:Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,yêu cầu học sinh quan sát hình 7.4.Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm. -HS:Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 7.1. GV:Sau khi các nhóm điền kết quả thí nghiệm vào bảng, giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận để đưa ra kết quả đúng =>Trả lời câu C2. GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu C3. HS:Thảo luận để trả lời câu C3 =>Kết luận. GV:Yêu cầu học sinh khẳng định lại áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?Sau đó chuyển sang phần 2. GV:Thông báo định nghĩa áp suất,công thức ,kí hiệu như mục 2 SGK. GV:Từ công thức yêu cầu học sinh suy ra công thức tính F,S. HS: GV:Dựa vào công thức và đơn vị của F,S,yêu cầu học sinh tìm đơn vị đo của p. -HS: GV:Giới thiệu thêm một đơn vị khác tương đương (paxcan). c. Hoạt động 3: GV:Yêu cầu học sinh làm C4. HS:Làm việc cá nhân. GV:Gọi một học sinh trả lời trước lớp,các học sinh khác nhận xét ,bổ sung. HS:Thảo luận => Trả lời câu C4. GV:Gọi một học sinh lên bảng làm câu C5,các học sinh khác làm vào vở. HS:Làm việc cá nhân. GV:Yêu cầu một vài học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. HS:Thảo luận chung =>Hoàn chỉnh C5. GV:Hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh nếu cần. I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? a. Thí nghiệm. b. Kết luận. Tác dụng của lực ép càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất. (SGK) III. Vận dụng. C4: - Dựa vào nguyên tắt p phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép P = ,tăng áp suất ,tăng F,giảm S còn giảm áp suất thì ngược lại 4. Củng cố. -Áp lực là gì? -Viết công thức,đơn vị tính áp suất? 5. Dặn dò. -Làm các bài tập trong SBT. -Đọc phần có thể em chưa biết. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập 7.6 SBT.
Tài liệu đính kèm: