1.Kiến thức.
-Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét, chỉ rõ đặc điểm của lực này.
-Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
2.Kỹ năng.
-Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan.
-Vận dụng được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét để giải các bài tập đơn giản.
3.Thái độ. - Cẩn thận , yêu thích môn hthực hiện B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
-Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
-Chậu đựng nước. -Hai cốc thủy tinh.
-Lực kế. -Bình tràn.
-Quả nặng. -Khăn lau khô.
-Giá treo.
*Học sinh:
-Bảng so sánh kết quả hình 10.2.
-Bảng kết quả thí nghiệm hình 10.3.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ ( KKT)
3.Nội dung bài mới.
a.Đặt vấn đề. Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước.Để giải thích hiện tượng này,chúng ta cùng nghiên cứu sang bài lực đẩy Ác-si-mét.
Tiết thứ 12: Ngày soạn :/11/200. TÊN BÀI: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT A.MỤC TIÊU: Qua bài học sinh. 1.Kiến thức. -Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét, chỉ rõ đặc điểm của lực này. -Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức. 2.Kỹ năng. -Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan. -Vận dụng được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét để giải các bài tập đơn giản. 3.Thái độ. - Cẩn thận , yêu thích môn hthực hiện B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: -Chậu đựng nước. -Hai cốc thủy tinh. -Lực kế. -Bình tràn. -Quả nặng. -Khăn lau khô. -Giá treo. *Học sinh: -Bảng so sánh kết quả hình 10.2. -Bảng kết quả thí nghiệm hình 10.3. D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ ( KKT) 3.Nội dung bài mới. a.Đặt vấn đề. Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước.Để giải thích hiện tượng này,chúng ta cùng nghiên cứu sang bài lực đẩy Ác-si-mét. b.Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV:Yêu cầu học sinh đọc câu C1, quan sát hình 10.2, nêu dự đoán. HS: Dự đoán: P1 < P GV:Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời C1. HS: GV:Lực do chất lỏng tác dụng lên vật có đặc điểm gì? HS: GV:Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C2. HS: GV:Vậy độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu sang mục II. GV: Thông báo về dự đoán của Ác-si-mét qua mục 1. GV:Để kiểm tra dự đoán này, chúng ta cùng làm thí nghiệm. GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình 10.3 tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm. HS: GV: Thể tích nước từ bình tràn chảy vào cốc B cho ta biết điều gì? HS: -GV:Yêu cầu học sinh so sánh P1 và P2?Giải thích? HS: GV:Đổ nước từ cốc B vào cốc A,lực kế chỉ giá trị P1 chứng tỏ điều gì? HS: -GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra. HS:Làm thí nghiệm theo nhóm. GV:Yêu cầu học sinh dựa vào bảng kết quả thí nghiệm khẳng định lại dự đoán. HS:Nêu kết luận. GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức trọng lượng P của chất lỏng => FA. HS: P = 10m = 10DV = dV = FA GV:Yêu cầu từng cá nhân hoc sinh làm C4, C5, C6. HS: Làm việc cá nhân. GV: Gọi một vài học sinh trả lời trước lớp C4, C5, C6 ,các học sinh khác nhận xét, bổ sung. HS: Thảo luận chung => Hoàn thành C4, C5, C6. GV:Hoàn thành các câu trả lời nếu cần. GV: Nếu còn thời gian tổ chức học sinh thảo luận C7,nếu không ra bài tập về nhà cho học sinh. I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. 1.Thí nghiệm. 2.Kết luận. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy có: +Điểm đặc vào vật +Phương thẳng đứng +Chiều hướng từ dưới lên =>Lực đẩy Ác-si-mét. II.Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. 1.Dự đoán. - SGK 2.Thí nghiệm kiểm tra. - SGK 3.Kết luận. Lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chổ. 4.Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. FA = d.V, trong đó: +V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. +d trọng lượng riêng của chất lỏng. III.Vận dụng. C5. Hai thỏi chịu tác dụng của lực đẩy Ác si mét có độ lớn bằng nhau vì lực đấy Ác si mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của nước và thể tích của phần nước bị mỗi thỏi chiếm chỗ 4.Củng cố. -Đặc điểm của lực đẩy Ác-si-mét? -Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét? 5.Dặn dò. -Làm bài tập trong SBT. -Đọc thêm phần có thể em chưa biết. -Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm như trang 42 SGK. ***
Tài liệu đính kèm: