Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 (bản đẹp)

Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 (bản đẹp)

C2: Áp lực của khí quyển lớn hơn trọng lượng của cột nước nên nước không chảy ra khỏi ống.

C3: Áp suất không khí trong ống + áp suất cột chất lỏng lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài.

C4: Áp suất không khí trong quả cầu bằng 0, vỏ quả cầu chịu áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt với nhau.

II. Độ lớn của áp suất khí quyển

C12: Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao.

a. Thí nghiệm Tôrixenli

- HS nắm được cách tiến hành TN

b. Độ lớn của áp suất khí quyển

C5: Áp suất tại A và B bằng nhau vì hai điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.

C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76 cm.

C7: Áp suất tại B là:

pB = d.h =136 000.0,76 = 103 360 N/ m2

 Vậy độ lớn của áp suất khí quyển là 103 360 N/ m2

C10: Áp suất khí quyển có độ lớn bằng áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm.

III. Vận dụng

- HS trả lời và thảo luận theo nhóm các câu C8, C9, C11.

C9: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được, bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng,.

C11: p = d.h h ===10,336m

Vậy ống Torixenli dài ít nhất 10,336 m

doc 87 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 (bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/ 8/ 2010	
Tiết 1
Chương I : cơ học
Bài 1: chuyển động cơ học
I. Mục tiêu: 	
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ.
	- HS: Sgk, vỡ ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra sĩ số. : :
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
 	-GV dẫn dắt HS vào bài mới. 
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cách nhận biết một vật CĐ hay đứng yên
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận, yêu cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên?
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra ví dụ.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm cho HS.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời câu hỏi C2 và C3.
- HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời câu hỏi C2.C3
- GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho HS.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?.
- C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc ( vật mốc).
- Kết luận: SGK-4
- C2: Ví dụ vật chuyển động.
- C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
Hoạt động2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào?
- HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời câu hỏi C4, C5.
- GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn thành câu hỏi C6.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả lời câu hỏi C7.
- HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7 
- GV: Lưu ý cho HS khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất.
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động, vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
- C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi.
- Điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- C7: Ví dụ như hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất.
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.
- GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và trả lời câu hỏi C9.
- HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi C9.
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
- Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
- C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm tiếp ở nhà).
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10.
- HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm về vật làm mốc, tính tương đối của chuyển động.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận câu hỏi C11.
- HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11.
- GV: Nhận xét, kết luận.
IV. Vận dụng.
- C10:
+ Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện.
+ Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô.
+ Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện.
- C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc.
4. Củng cố. HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
+ Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
+ Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
+ Các dạng chuyển động thường gặp?
5. Hướng dẫn về nhà.	
 	 - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
 	 - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết.
 - Đọc trước bài 2 :Vận tốc.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/ 8/ 2010
Tiết 2 
Bài 2 : Vận tốc
I. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
 - So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).
- Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
	- Nêu và giải quyết vấn đè, thảo luận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ tốc kế của xe máy.
- HS: Sgk, vỡ ghi, bảng 2.1 trang 8 sgk.
III. Tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức. 
	- Kiểm tra sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
	Câu hỏi:
+ HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT).
+ HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT).
3. Bài mới
	GV: Dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1.
-GV: Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1). 
- HS: Tìm hiểu, trả lời và thảo luận câu hỏi C1,C2, C3
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm: 
+ Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. 
+ So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc.
- GV: Thống nhất câu trả lời của HS.
- GV: Thông báo công thức tính vận tốc và các đại lương liên quan. 
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Phát vấn HS.
- GV: Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- HS: Trả lời câu hỏi C4 vào bảng 2.2
- GV: Thông báo đơn vị vận tốc (chú ý 
cách đổi đơn vị vận tốc).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ. 
I. Vận tốc là gì ?.
* Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc.
- Công thức tính vận tốc: v= *Trong đó:
 + v là vận tốc.
 + s là quãng đường đi được.
 + t là thời gian đi hết quảng đương đó.
III. Đơn vị vận tốc.
- C4: m/phút, km/h, km/s, cm/s.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
 + Met trên giây: ( m/s)
 + Kilômet trên giờ: ( km/h )
* Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
Hoạt động 2: Vận dụng
- GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời câu hỏi C5.
- HS: Đọc và tóm tắt đề bài, tiến hành thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời.
- HS: Thảo luận, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu hỏi C6 và hướng dẫn HS tìm hiểu đại lượng nào đã biết, chưa biết? Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào?
- HS: Lên bảng thực hiện, yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
IV. Vận dụng.
- C5: + a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km, xe đạp đi được 10,8 km, mỗi giây tàu hỏa đi được 10 m.
+ b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu hoả, ô tô chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
- C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v===54(km/h)
 ? m/s ==15(m/s)
 Đ/s: 54 km/h, 15 m/s.
4. Củng cố
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại kiến thức và làm câu C7, C8.
- C7: Tóm tắt Giải
t = 40ph = 2/3h Từ: v =s = v.t 
v=12km/h Quãng đường người đi xe 
s = ?km đạp đi được là:
 s = v.t = 12. = 4 (km)
 Đ/s: 4 km.
- C8: Tóm tắt Giải
t = 30ph = 1/2h Từ: v =s = v.t 
v = 4 km/h Quãng đường từ nhà đến 
s = ?km nơi làm việc là:
 s = v.t = 4. = 2 (km)
 Đ/s: 2 km.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT).
 - Đọc trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/ 8/ 2010
Tiết 3 
Bài 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. - Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
	- HS: Sgk, vở ghi, bảng ghi kết qủa thí nghiệm.
III. Tiến trình lên lớp:
1 ổn định tổ chức. 
 	- Kiểm tra sĩ số. 8 A: 8 B : 
2. Kiểm tra bài cũ. 
Câu hỏi: + HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT).
 + HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT).
3. Bài mới.
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đạp xe có phải luôn nhanh hoặc luôn chậm như nhau?
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều 
- HS: Hoạt động theo nhóm, thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và ghi kết quả.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1và câu hỏi C2
- HS: Thảo luận, trả lời, kết luận.
- GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ trong thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? 
I. Định nghĩa. (SGK-11)
- C1:
+ Chuyển động không đều trên quãng đường: AB, BC, CD. 
+ Chuyển động đều trên quãng đường: DE, EF.
- C2: + Chuyển động không đều: b, c, d.
 + Chuyển động đều: a.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bìn ... 
I- Động cơ nhiệt là gì?
Động cơ nhiệt: Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
Ví dụ về động cơ nhiệt: Động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ,...
+ Động cơ nhiên liệu đốt ngoài xilanh ( củi, than, dầu,...): Máy hơi nước, tua bin hơi nước.
+ Động cơ nhiên liệu đốt trong xi lanh (xăng, dầu madút): Động cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ,...
Động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử: Tàu ngầm, tàu phá băng, nhà máy điện nguyên tử,...
II- Động cơ nổ bốn kì
1- Cấu tạo
SGK
2- Chuyển vận
tranh vẽ về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì
III- Hiệu suất của động cơ nhiệt
công thức tính hiệu suất
 H = 
Đ/n: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J)
A là công mà động cơ thực hiện được, có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (J)
4. Củng cố
- Tổ chức cho HS thảo luận nhanh các câu C3, C4, C5 ( Với C3: HS trả lời
 dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt. C4: GV nhận xét ví dụ của HS, phân 
 tích đúng, sai)
 C5: Gây ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí 
 quyển,...
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.7 (SBT) + Trả lời C6
- Đọc chuẩn bị trước bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25/04/2011
Tiết 34 
ễN TẬP HỌC KỲ I
I.MỤC TIấU:
1.Kiến thức:
-Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc cỏc kiến thức cơ bản 
-Vận dụng một cỏch tổng hợp cỏc kiến thức đó học để giải quyết cỏc vấn đề cú liờn quan.
2. Thỏi độ: HS hứng thỳ học tập, mạnh dạn phỏt biểu ý kiến trước tập thể.
II. CHUẨN BỊ :
Đề cương ụn tập GV đưa trớc cho HS
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.ễn tập:
GV cho HS nờu những cõu hỏi khú trước lớp cho cho cả lớp thảo luận trả lời, GV chốt lại ý đỳng”
A/ LÍ THUYẾT CĂN BẢN :
I/ Kiến thức cơ bản:
1. Cụng suất được xỏc định bằng cụng thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Cụng thức tớnh cụng suất : 
Tong đú: A là cụng (J); t là thời gian (s); P là cụng suất (W)
1. Khi vật cú khả năng thực hiện cụng cơ học , ta núi vậ đú cú cơ năng .Đơn vị cơ năng : Jun (J).
2.Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trớ của vật so với mặt đất ,hoặc so với vị trớ khỏc được chọn làm mốc để tớnh độ cao , gọi là thế năng hấp dẫn . 
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là Thế năng đàn hồi .
Cơ năng của vật cú được do chuyển đụng gọi là động năng. Vật cú khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thỡ cú động năng càng lớn.
3.Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nú .
4.Trong quỏ trỡnh cơ học , động năng và thế năng cú thể chuyển húa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
5. Cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hạt riờng biệt gọi là nguyờn tử , phõn tử ; giữa chỳng cú khoảng cỏch ; Cỏc hạt chuyển động khụng ngừng ; Khi nhiệt độ của vật càng cao thỡ cỏc nguyờn tử, phõn tử chuyển động càng nhanh
6.Chuyển động Bơ - rao , hiện tượng khuếch tỏn chứng tỏ cỏc hạt chuyển động khụng ngừng .
6.Hiện tượng đổ một ớt muối vào cốc nước đó đầy nú vẫn khụng tràn , ảnh chụp cỏc nguyờn tử silic chứng tỏ giữa cỏc hạt cú khoảng cỏch .
7.Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của cỏc phõn tử cấu tạo nờn vật . Nhiệt độ của vật càng cao thỡ nhiệt năng của vậ càng lớn.
8.Nhiệt năng của vật cú thể thay đổi bằng cỏch thực hiện cụng hoăc truyền nhiệt .Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thờm được hay mất bớt đi trong quỏ trỡnh truyền nhiệt .Đơn vị nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun(J)
9.sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khỏc của một vật hoăc từ vật này sang vật khỏc . Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất lỏng, chất khớ dẫn nhiệt kộm .
10. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng cỏc dũng chất lỏng hoặc chất khớ , đú là hỡnh thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khớ . 
11.Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cỏc tia nhiệt đi thẳng . Bức xạ nhiệt cú thể xảy ra cả ở trong chõn khụng . Vật cú bề mặt xự xỡ thỡ hấp thụ bức xạ nhiệt tốt và bức xạ nhiệt chậm so với vật màu sỏng,
12.Nhiệt lượng vật thu vào để núng lờn phụ thuộc vào khối lượng , độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riờng của chất làm vật.
13.Cụng thức tớnh nhiệt lượng vật thu vào là Q = mc Dt với Dt là độ tăng nhiệt độ ( Dt = t2 - t1 ) 
 Cụng thức tớnh nhiệt lượng vật tỏa ra là Q = mc Dt với Dt là độ giảm nhiệt độ (Dt = t1 - t2 ) 
14.Nhiệt dung riờng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đú tăng thờm 10 C . 
III/CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN:
BÀI 1 :Một quả cầu nhụm ở nhiệt độ 1000 C thả vào cốc nước , nước cú khối lượng 0,47kg ở 200 C .Nhiệt độ khi cõn bằng nhiệt là 250 C .Tớnh khối lượng của quả cầu . Bỏ qua sự thu nhiệt của cốc và mụi trường xung quanh.
 HD : Tương tự bài ở mục II/ trang 89 sgk. 
BÀI 2 : a)Tại sao dựng bếp than lợi hơn bếp củi?
 b) So sỏnh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt chỏy hoàn 
 toàn 15kg củi và 15kg than đỏ
 c) Để cú được nhiệt lượng bằng nhiệt lượng tỏa khi đốt chỏy hoàn toàn 15kg than gỗ thỡ phải đố chỏy bao nhiờu kg dầu hỏa?
HD : Tương tự C1 , C2 trang 92 sgk. 
BÀI 3 : Trong khi làm thớ nghiệm để xỏc định nhiệt dung riờng của chỡ , một học sinh thả một miếng chỡ 300g được nung núng tới 1000 C vào 0,25lớt nướcở 58,50 C làm cho nước núng lờn đến 600 C .
a)Tớnh nhiệt lượng mà nước thu được.
b)Tớnh nhiệt dung riờng của chỡ.
c)Tại sao kết quả tớnh chỉ gần đỳng giỏ trị ghi ở bảng nhiệt dung riờng của một số chất?
HD : a) Nước thu :Q1 = mn cn Dt = ..........................=1576J
 b) Chỡ tỏa :Q2 = mc ccDt = .........................= 12c
Phương trỡnh cõn băng nhiệt : Q1 = Q2 
 1576 = 12c cc = 131J/kg.K
 c) Tự giải thớch 
BÀI 3 : Một mỏy bơm sau khi tiờu thụ 8kg dầu thỡ đưa được 700m3 nước lờn cao 8m . Tớnh hiệu suất của mỏy .Biết dầu cú q =46.106 J/kg; nước cú d = 10000N/m3 
HD : Cụng mỏy thực hiện A = ph = 7000000.8 = 56.106 J
 Nhiệt lượng tỏa ra của dầu: Q = qm=8.46.106
 	= 368.106 J
Hiệu suất của mỏy : H= =.............=0,15= 15%
15.Nguyờn lớ truyền nhiệt (trang 88 sgk) ; Phương trỡnh cõn băng nhiệt : Q tỏa ra = Q thuvao 
16.Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiờn liệu bị đốt chỏy hoàn toàn gọi là Năng suất tỏa nhiệt của nhiờn liệu đú . Đơn vị năng suất tỏa nhiệt J/kg
Cụng thức tớnh nhiệt lượng tỏa ra khi nhiờn liệu bị đốt chỏy: Q = qm với Q:nhiệt lượng(J) ; m:khối lượng(kg) ; q:năng suất toả nhiệt (J/kg)
17. Cơ năng , nhiệt năng cú thể truyền từ vật này sang vật khỏc hoặc chuyển húa từ dạng này sang dạng khỏc.
- Định luật BTVCHNL: Năng lượng khụng tự sinh ra cũng khụng tự mất đi, nú chỉ truyền từ vật này sang vật khỏc, chuyển hoỏ từ dạng này sang dạng khỏc. (xem C1 , C2 trang 94,95 sgk )
 18. Động cơ nhiệt là động cơ trong đú một phần năng lượng của nhiờn liệu bị đốt chỏy được chuyển húa thành cơ năng . 
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1.Khi xoa tay ta thấy chỳng núng lờn . Cú phải tay núng lờn do nhận được nhiệt lượng khụng? Tại sao?
2.Đưa miếng đồng vào ngọn lữa thỡ nú núng lờn , đưa ra
ngoài thỡ nú nguội đi .Hỏi sự truyền nhiệt khi miếng đồng núng lờn và khi miếng đồng nguội đi cú thực hiện bằng một cỏch khụng? Tại sao ?
3.Nộm quả búng lờn cao : hóy mụ tả chuyển động tiếp theo của nú cho đến khi quả búng đứng yờn trờn mặt đất ; từ đú mụ tả sự chuyển húa năng lượng trong quỏ trỡnh này 
4.Tỡm một thớ dụ chứng tỏ một vật khụng phải lỳc nào cũng cú cơ năng nhưng lỳc nào cũng cú nhiệt năng 
5.Gạo mới lấy từ mỏy xay xỏt ra đều núng . Tại sao ?
6.Núi rằng nhiệt dung riờng của nhụm là 880J/kg.K , con số này cho biết điều gỡ? 
7.Tại sao mựa lạnh sờ vào miếng kim loại thỡ lạnh hơn sờ vào miếng gỗ? Cú phải vỡ nhiệt độ của đồng thấp hơn của miếng gỗ khụng?
8.Vỡ sao xung quanh và ở dưới cỏc tim đốn dầu đều phải cú khe hở .Bịt kớn cỏc khe này đốn cú chỏy được khụng?
9.Đun núng 1 ống nghiờmj đậy nỳt kớn, sau một lỳc nỳt ống nghiệm bị bật lờn. Trong hiện tượng này nhiệt năng của nước thay đổi bằng cỏch nào? đó cú sự chuyển hoỏ năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
10.Bỏ cục nước đỏ lạnh trờn lon nước ngọt hay dưới đỏy lon nước ngọt thỡ lon nước ngọt mau lạnh . Giải thớch 
11.Mở lọ nước hoa thỡ mựi thơm lan tỏa khắp phũng .Hóy giải thớch ? Hiện tượng này tờn gọi là gỡ?
 BÀI 4 : Để cú 100lớt nước ở 300 C thỡ phải đổ bao nhiờu lớt nước đang sụi vào bao nhiờu lớt nước ở 200 C 
HD : x(kg) :Khối lượng nước sụi; (100- x) :khối lượng nước 200 C . Nước núng tỏa : Q1 = x.c. (t2 - t1 ) = x.4200(100-30)
 Nước lạnh thu: Q2 = (100 - x ) c (t1 - t2 ) 
 = (100- x) .4200.(30-20)
Phương trỡnh cõn băng nhiệt : Q1 = Q2 
 x.4200(100-30) = (100- x) .4200.(30-20)
 x = 12,5 kg thể tớch nước núng 12,5 lớt
 khối lượng nước lạnh 100 - 12,5 = 87,5kg
 thể tớch nước lạnh 87,5 lớt
BÀI 5 : Dựng bếp dầu đun sụi 1 lớt nước ở 200 C đựng trong 1 ấm nhụm cú khối lượng 0,5kg.
1.Tớnh nhiệt lượng cần để đun nước ,biết nước cú Cn = 4200J/kg.K , nhụm cú Cnh = 880J/kg.K
2.Tớnh lượng dầu cần dựng. Biết chỉ cú 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt chỏy tỏa ra được truyền cho nước, ấm và năng suất tỏa nhiệt của dầu là q = 44.106 J/kg. 
 HD : 1. Nhiệt lượng nước và ấm thu để ăng nhiệt độ từ 200 C lờn 1000 C : Q = Q1 + Q2 = m1 cnDt + m2 cnhDt = .............. = 371200(J )
2. Hiệu suất H= = 40% = 40/100 với Q :Nhiệt lượng cú ớch ; Q' :nhiệt lượng do nhiờn liệu chỏy tỏa ra
 Q' = Q.100 /40 = .......................= 928000(J)
Khối lượng dầu phải đốt : m = Q ' / q =...........= 0,02kg
BÀI 6 : Với 1,5 lớt xăng , một xe mỏy cụng suất 2kW chuyển động với vận tốc 54km/h sẽ đi được bao nhiờu km? Biết hiệu suất của xe là 30% , năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 46.106 J/kg và khối lượng riờng của xăng là 700kg/m3 .
HD : nhiệt lượng do xăng tỏa ra : Q = qm=.......= 48,3.106 J
Hiệu suất : H= A = H.Q = ...........= 14,49.106 J
Với A là cụng xe mỏy thực hiện 
Thời gian xe đi : 
P = A/t t = A/P = 14,49.106 J / 2000W = 7250 s = 2,01h
Quóng đường xe đi được : s = v.t =..............=108,54km
BÀI 7 : Cung cấp một nhiệt lượng Q = 880kJ cho 10kg motọ chất thỡ nhiệt độ của nú tăng từ 200 C lờn 1000 C . Hỏi chất đú là chất gỡ ? 
HD : Tớnh nhiệt dung riờng c = Q/ m Dt = ........= 880J/kg.k nhụm
BÀI 7 : Động cơ của một mỏy bay cú cụng suất 2.106 W và hiệu suất 30% . Hỏi với 1tấn xăng mỏy bay cú thể bay được bao lõu ? năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 4,6.107 J/kg
HD : 1tấn xăng chỏy tỏa nhiệt : Q = q.m 
 Q = 4,6.107 .1000 = 4600.107 J
 Cụng động cơ thực hiện được : A = Q.H =
 = 4600.107 .0,30 = 1380.107 J
 Thời gian bay : t = A/P , P: cụng suất động cơ
 t= 1380.107 / 2.106 = 6900s = 1h55 phỳt
4 Dặn dũ: ễn tập chuẩn bị kiểm tra HKII
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 35 kiểm tra học kỳ II ( Đề phòng)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA vat ly 8 cuc chuan.doc