Tiết 79: CÂU NGHI VẤN
( Tiếp theo )
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Các câu nghi vấn dùng với chức năng khác ngoài chhức năng chính.
b. Về kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
c. Về thái độ :
- Giáo dục ý thức sử dụng câu nghi vấn phù hợp.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu soạn giáo án, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS : Học bài, chuẩn bị bài.
Tuần 22: Ngày soạn: 6.1.2011 Ngày dạy: 9.1.2011.Lớp 8 Ngày dạy: 9.1.2011.Lớp 8A Ngày dạy:9.1.2011.Lớp 8C Tiết 79: CÂU NGHI VẤN ( Tiếp theo ) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Các câu nghi vấn dùng với chức năng khác ngoài chhức năng chính. b. Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. c. Về thái độ : - Giáo dục ý thức sử dụng câu nghi vấn phù hợp. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu soạn giáo án, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS : Học bài, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (4') * Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm, hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Cho ví dụ? * Trả lời: đặc điểm, hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn: (8đ) +Câu nghi vấn có từ nghi vấn. + Có chức năng chính là dùng để hỏi. + Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Ví dụ: Bạn ăn cơm chưa? (2đ) * Đặt vấn đề vào bài mới (1'): Trong văn thơ chúng ta thường gặp những câu có hình thức như câu nghi vấn, nhưng trên thực tế nó lại không phải là câu nghi vấn đích thực vậy những câu nghi vấn kiểu như vậy có chức năng gì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Treo bảng phụ Yêu cầu (H) đọc VD: ? hãy xác định trong các VD trên câu nào là câu nghi vấn? Vì sao em nói vậy? ?Vậy chúng có những chức năng gì? ? Em có nhận xét gì về dấu kết thúc những câu trên? ? Qua đây em thấy câu nghi vấn ngoài chức năng để hỏi còn có chức năng nào khác? ? Câu nghi vấn với các chức năng khác trên có nhất thiết phải dùng dấu chấm hỏi hay không? ? Em hãy lấy VD về chức năng khác của câu nghi vấn? G: Treo bản phụ đưa ra các ví dụ về chức năng khác của câu nghi vấn. ? Ngoài chức năng là một câu nghi vấn ra theo các em các câu ở trong ví dụ trên còn có chức năng nào khác? G: Gọi học sinh đọc ghi nhớ ? Nêu yêu cầu của bài tập 1? Xác định và cho biết chức năng của câu nghi vấn trong các đoạn trích. ? Nêu yêu cầu của bài tập? - Xác định câu nghi vấn ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn Có thể sửa: Cụ không phải lo xa quá thế? Không nên nhịn đói mà để tiền lại, ăn hết thì lúc chết không có tiền để lo liệu. Chia nhóm - Phân nhóm (4 nhóm) Mỗi nhóm đặt 1 câu Nhóm 1, 3 theo yêu cầu 1 Nhóm 2,4 theo yêu cầu 2 - Các nhóm trình - bày nhận xét. Nêu yêu cầu bài tập 4 ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? ? Mối quan hệ giữa người nói và người nghe ntn? III/ Những chức năng khác (20') 1. VD: HS: đọc a. Năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ già. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? b. Cai lệ không để chị được nói hết câu..... - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước.... c. Đê vỡ rồi...thời ông bỏ tù chúng mày!Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám....như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d. Một người..... của văn chương hay sao? e. Đến lượt..... - Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy! HS:Không có câu nào là câu nghi vấn - Vì không có câu nào được dùng để hỏi hay nêu điều băn khoăn thắc mắc cần được giải đáp vì vậy những câu trong các VD có hình thức là câu nghi vấn nhưng không có giải đáp. HS: a. Cảm thán, bộc lộ tình cảm hoài niệm, tâm trạng nuối tiếc. b, c. Hàm ý đe doạ d. Dùng để khẳng định e. Bộc lộ cảm xúc sự kinh ngạc. HS: - Dùng dấu?, !, . 2. Bài học: => Chức năng cầu khiến, khẳng định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc....không yêu cầu phải trả lời. => Có thể kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi, dấu chấm, cảm thán. HS: lấy ví dụ VD: Bạn có thể tắt điện hộ mình được không? (Cầu khiến) - Không chờ bạn thì chờ ai? (Khẳng định) - Sao lại bỏ dở thế? (Phủ định) - Có muốn bị điểm kém không? (Đe doạ) HS: trình bày. HS: đọc * Ghi nhớ (sgk) IV/ Luyện tập: (15') 1. Bài tập 1: HS: đọc a. "Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?" -> Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên, bất bình. b. Trừ câu:"Than ơi!" không phải nghi vấn -> Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình. c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? -> Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến. d. Ôi, nếu thế thì còn đâu là bóng bay nữa? ->Bộc lộ cảm xúc và thể hiện sự phủ định. 2. Bài tập 2: HS: đọc Sao....thế? Tội gì.....để lại? ăn....gì lo liệu? -> Phủ định. b. Cả đàn bò...làm sao? -. Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. -> Không biết chú thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không? c. ...ai dám bảo...tử? -> Khẳng định Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. d. Thằng bé....việc gì? Sao....khóc? -> Hỏi. 3. Bài tập 3: a. Bạn có thể kẻ cho mình nghe lại chuyện phim :"Cánh đồng hoang" được hay không? b. Lão Hạc ơi! Sao đời lão lại khốn cùng đến thế? 4. Bài tập 4: HS: đọc Các trường hợp trong giao tiếp câu nghi vấn không dùng để hỏi: - Cậu đọc sách đấy à: - Em đi đâu đấy? - Anh ăn cơm chưa? -> Dùng để chào, người nghe không nhất thiết phải trả lời, có thể đáp lại bằng câu khác. -> Mối quan hệ thân mật. c. Củng cố, luyện tập (4') - Câu hỏi: Những câu nghi vấn sau dùng để làm gì ? Cụ tưởng tôi sụng sướng hơn chăng? A- Phủ định B- Đe dọa C- Hỏi D- Biểu lộ tình cảm, cảm xúc Sao không vào tôi chơi ? A- Hỏi B- Cầu khiến C- Phủ định D- Đe dọa d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1') - Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn được sử dụng với chức năng kác chức năng chính, phân tích tác dụng. - Về nhà các em xem lại bài, lấy một số VD về câu nghi vấn có chức năng khác trong văn thơ. - Chuẩn bị bài sau: Câu cầu khiến. * RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: - Thời gian giảng toàn bài:............................................................................................ - Thời gian dành riêng cho từng phần:........................................................................ - Nội dung kiến thức:..................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy:......... .................................................................................. ____________________________________ Ngày soạn: 6.01.2011 Ngày dạy: 9.1.2011.Lớp 8B Ngày dạy:10.1. 2011.Lớp 8C Ngày dạy:10.1. 2011.Lớp 8A Tiết 80: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh - Dặc điểm cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích, yêu cầu cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minhvề một phương pháp ( cách làm ) b. Về kỹ năng: - Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm) - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp cách làm có độ dài 300 chữ. c. Về thái độ: - Giáo dục ý thức sử dụng văn thuyết minh và sử dụng từ ngữ trong sáng. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài, chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: - Khi làm một bài văn thuyết minh cần lưu ý những gì? * Trả lời: - Cần xác định các ý lớn, ý nhỏ, mỗi ý viết thành một đoạn văn - Cần trình bày rõ chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn văn khác. * Đặt vấn đề vào bài mới (1'): ở tiết học trước các em đã biết cách viết đoạn văn thuyết minh với một phương pháp vậy cách làm cần ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G: Yêu cầu (H) đọc văn bản. ? Văn bản thuyết minh hướng dẫn cách làm đồ chơi gì? ? Văn bản có mấy phần chủ yếu? Đó là những phần nào? ? Theo em phần nào là quan trọng nhất? Vì sao? ? Phần nguyên liệu nêu ra để làm gì? Có cần thiết không? ? Phần cách làm được trình bày ntn? Có cần thiết không? G: Cách tiến hành để người đọc có thể làm theo. Cách trình bày phần này cần rất cụ thể, tỉ mỉ, dễ hiểu để người đọc cứ theo thế mà làm. ở đồ chơi em bé đá bóng bằng quả thông, phần dạy cách làm có 5 bước cách tạo thân, đầu, làm mũ, bàn tay, chân, cách làm quả bóng gắn hình người lên sân cỏ (mảnh gỗ). ? Yêu cần về thành phẩm có cần thiết không? Vì sao? G: Yêu cầu (H) đọc văn bản b. ? Phần nguyên liệu được giới thiệu có gì khác với văn bản a? Vì sao? ? Yêu cầu thành phẩm cần chú ý những mặt nào? ? Lý do sự khác nhau là gì? ? Nhận xét gì về lời văn của VD a, b? ? Qua việc phân tích VD em hãy nêu cách thuyết minh về một phương pháp? ? Khi thuyết minh cần chú ý điều gì? Gọi (H) đọc ghi nhớ (Sgk) G: Có thể đọc một văn bản mẫu và yêu cầu hs viết văn bản về cách làm một đồ chơi hoặc hướng dẫn chơi một trò chơi. I/ Giới thiệu một phương pháp (cách làm) (25') * Văn bản: Cách làm đồ chơi "Em bé đá bóng" bằng quả khô. HS: đọc HS: - Cách làm đồ chơi: Em bé đá bóng. 3 phần: + Nguyên liệu + Cách làm + Yêu cầu thành phẩm HS: - Cách làm là quan trọng nhất vì đó là phần giới thiệu một cách tỉ mỉ cách thức tiến hành. * Phần nguyên liệu: Quả thông, hạt... đó là phần không thể thiếu. Vì nếu không thuyết minh giới thiệu đầy đủ các nguyên vật liệu khi không có điều kiện vật chất để tiến hành chế tác sản phẩm nếu chỉ nêu phương pháp cách thức làm thì là trừu tượng. * Cách làm: HS: - Quan trọng nhất vì nội dung phần này giới thiệu đầy đủ tỉ mỉ, cách chế tác hoặc cách chơi. * Phần 3: Sản phẩm khi hình thành: Yêu cầu tỉ lệ bộ phận, hình dáng chất lượng sản phẩm. Phần này cũng rất cần để giúp người làm so sánh và điều chỉnh, sửa chữa thành phẩm của mình. HS: đọc HS: - Phần nguyên liệu: Ngoài loại còn thêm phần định lượng bao nhiêu củ, quả, bao nhiêu gam, kg tuỳ theo số bát, đĩa, số người ăn một mâm.... - phần cách làm: Chú ý trình tự trước sau, đến thời gian cảu mỗi bé. - Yêu cầu thành phẩm: HS: Chú ý 3 mặt: + Trạng thái + màu sắc + Mùi vị HS: - Đây là thuyết minh cách làm một món ăn nhất định phải khác cách làm một đồ chơi. HS: trình bày => Khi giải thích một phương pháp nào đó người viết phải tìm hiểu, nắm chắc phương pháp đó. - Cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự, làm ra sản phẩmvà yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. - Ngắn gọn rõ ràng. * Ghi nhớ (sgk) II/ Luyện tập:(10') 1. Bài tập 1: Văn bản: Riềng: Gia vị là vị thuốc Ca dao đã có câu: " Con chó khóc đứng khóc ngồi Chị ơi, đi chợ mua tôi đồng riềng" Củ riềng đã trở thành gia vị cho nhiều món ăn trong dân gian: Mắm ruốc, mắm tôm có thêm riềng thái chỉ hoặc giã nhỏ sẽ hết tanh và còn chống được các mầm bệnh trong mắm. Hay thịt chó mà không có riềng sẽ mất ngon. Trong các món ăn hay gia vị: Cà ri, súp....nấu thiếu riềng thì sẽ không ra gì cả. Vậy mỗi gia đình nếu có đất nên trồng một khóm riềng vừa làm gia vị vừa làm thuốc. c. Củng cố, luyện tập: (3’) * Câu hỏi: Nhắc lại cách thuyế ... âu thơ cuối em có nhận xét gì? Theo em từ nào có ý nghĩa nhất? Vì sao? Cả bài thơ chốt lại bằng một từ "sang" đây là một chữ thần "nhãn tự" đã kết tinh, toả sáng tinh thần toàn bài thơ. Từ "sang" với âm ang - như vang xa, toả rộng đi. ? Em giải nghĩa từ sang? ? Theo em từ sang ở đây có phải chỉ về vật chất hay không? Tại sao? Với giọng thơ vẻ như khoa trương, khẩu khí, nói cho vui, một niềm vui chân thật. Như trong một bài thơ thuộc "Nhật ký trong tù" Bác viết: "Hôm nay xiềng xích thay dây trói Mỗi bước leng keng tiếng nhạc rung" Hay: "Tuy bị tình nghi là gián điệp Mà như khanh tướng vẻ ung dung" Hay bài thơ đề ở bìa cuốn "Nhật ký trong tù" Bác viết: "Thân thể ở trong lao Tinh thần ở ngoài lao Muốn lên sự nghiệp lớn Tinh thần càng phải cao" ? Qua đây em cảm nhận được điều gì về cốt cách của người chiến sĩ CM - HCM? - Với Bác dù bị trói buộc, bị đầy đoạ về thể xác thế nào cũng không khuất phục nổi tinh thần, lí tưởng gang thép của Người. ? Em có nhận xét gì về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? Mặc dù cuộc sống thực tại của Bác là rất khó khăn gian khổ, nhưng đọc những vần thơ chúng ta không có cảm giác đó. ? Từ bài thơ em hiểu ntn về những ngày Bác sống, làm việc ở Pác Bó? Và hiểu thêm điều cao quí gì ở Bác? Với Bác cuộc sống CM là niềm say mê, niềm vui lớn nhất, cho dù trong bất cứ hoàn cảnh khó khăn ntn. Gọi Hs đọc ghi nhớ. I/ Đọc và tìm hiểu chung (10') 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: - Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh (1890 - 1969) tại Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An. - Là nhà văn nhà thơ chiến sĩ cách mạng anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Bài thơ được viết theo thể thơ tứ tuyệt ra đời vào tháng 2 – 1941. 2. Đọc: HS: - Đọc diễn cảm, nhịp 4/3 vừa đùa hóm hỉnh, hoặc 2/2/3. HS: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt đường luật. 3. Tìm hiểu và giải thích từ khó: HS: - Bẹ ngô - Sử Đảng: đây là dịch sử Đảng Cộng sản Liên Xô được Bác dịch vắn tắt làm tài liệu học tập cho cán bộ cách mạng khi đó. 4. Bố cục: 2 phần: - 2 câu đầu: Cảnh sinh hoạt của Bác ở rừng Pác Bó. - 2 câu cuối: Cảnh làm việc của Bác. II/ Phân tích: 1. Cảnh sinh hoạt của Bác Hồ ở Pác Bó (10') Sáng ra bờ suối tối vào hang HS: - Dùng phép đối: + Đối từ (VD: Về thời gian: Sáng - tối, không gian: Bờ suối, trong hang, hành động: Ra - vào). HS: - Gợi cho người đọc hiểu được nơi ở, nếp sống, của bác là ntn. Thể hiện tinh thần vui vẻ, khoẻ khoắn, lạc quan với nhịp ssống đó. => Bác sống ung dung, hài hoà, thư thái, hoà điệu cùng núi rừng. - Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. => Trong gian khổ vẫn thoả mái, vui tươi, say mê cuộc sống CM. 2. Cảnh làm việc của Bác:(10') Bàn đá chông chênh dịch sử đảng. HS: - Sử dụng từ láy, đối ý: Điều kiện làm việc - nội dung công việc. Đối thanh: Bằng - trắc HS: - Mang ý tượng trưng, tượng hình: Một sự chênh vênh, không bằng phẳng -> ý nói CM VN đang trong thời kỳ khó khăn gian khổ. HS: - Gợi sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ, gân guốc, chắc nịch của câu thơ. - Khắc hoạ chân thực, tầm vóc lớn lao, tư thế uy nghi như một bức tượng đài vị lãnh tụ CM - HCM -> ....say mê cuộc sống cách mạng. - Cuộc đời cách mạng thật là sang. HS: Trình bày. HS: - Sang: Sang trọng - giàu có, cao quí, đẹp đẽ. HS: - Sang trọng, giàu có về tinh thần muốn nói về tinh thần, lí tưởng của người chiến sĩ CM cứu nước là lẽ sống, không hề bị khó khăn gian khổ, thiên nhiên khuất phục. => Lạc quan tin tưởng vào sự nghiệp CM. III. Tổng kết, ghi nhớ (4') * Nghệ thuật: - Lời thơ giản dị, dễ hiểu, tự nhiên, nhẹ nhàng, vui tươi. * Nội dung: - Cảnh sinh hoạt đơn sơ, niềm vui say với CM hoà hợp với thiên nhiên. Thể hiện tinh thần CM kiên trung, lạc quan. * Ghi nhớ (sgk) Hs: đọc ghi nhớ c. Củng cố, luyện tập:(5') * Câu hỏi: Qua bài thơ em thấy Bác có gì giống và khác với các nhà thơ xưa trong thú"lâm tuyền"? * Trả lời: - Giống: Niềm vui thú được sống với núi rừng, say sưa với phong cảnh thiên nhiên. - Khác: + Người xưa tìm đến thú lâm tuyền là để chốn thực tại, chốn XH, muốn sống cuôc sống "an bần lạc đạo". + Với Bác sống hoà nhịp cùng thiên nhiên là cốt cách của người chiến sĩ: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, tựa vào thiên nhiên để hoạt động CM, để tìm ra con đường tới độc lập dân tộc cho đất nước. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1') - Học thuộc lòng bài thơ. - So sánh, đối chiếu hình thức nghệ thuật với một bài thơ tứ tuyệt tự chọn. - Chuẩn bị bài sau: Soạn bài: Ngắm trăng, Đi đường. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: - Thời gian giảng toàn bài:............................................................................................ - Thời gian dành riêng cho từng phần:........................................................................ - Nội dung kiến thức:..................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy:......... .................................................................................. Ngày soạn: 6.1.2011 Ngày dạy: 13.1.2011.Lớp 8C Ngày dạy: 14.1.2011.Lớp 8B Ngày dạy: 14.1.2011.Lớp 8A Tiết nghỉ theo PPCTr: CÂU NGHI VẤN ( Tiếp theo ) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Các câu nghi vấn dùng với chức năng khác ngoài chhức năng chính. b. Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. c. Về thái độ : - Giáo dục ý thức sử dụng câu nghi vấn phù hợp. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu soạn giáo án, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS : Học bài, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) * Đặt vấn đề vào bài mới (1'): Trong văn thơ chúng ta thường gặp những câu có hình thức như câu nghi vấn, nhưng trên thực tế nó lại không phải là câu nghi vấn đích thực vậy những câu nghi vấn kiểu như vậy có chức năng gì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Treo bảng phụ Yêu cầu (H) đọc VD: ? hãy xác định trong các VD trên câu nào là câu nghi vấn? Vì sao em nói vậy? ?Vậy chúng có những chức năng gì? ? Em có nhận xét gì về dấu kết thúc những câu trên? ? Qua đây em thấy câu nghi vấn ngoài chức năng để hỏi còn có chức năng nào khác? ? Câu nghi vấn với các chức năng khác trên có nhất thiết phải dùng dấu chấm hỏi hay không? ? Em hãy lấy VD về chức năng khác của câu nghi vấn? G: Treo bản phụ đưa ra các ví dụ về chức năng khác của câu nghi vấn. ? Ngoài chức năng là một câu nghi vấn ra theo các em các câu ở trong ví dụ trên còn có chức năng nào khác? G: Gọi học sinh đọc ghi nhớ ? Nêu yêu cầu của bài tập 1? Xác định và cho biết chức năng của câu nghi vấn trong các đoạn trích. ? Nêu yêu cầu của bài tập? - Xác định câu nghi vấn ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn Có thể sửa: Cụ không phải lo xa quá thế? Không nên nhịn đói mà để tiền lại, ăn hết thì lúc chết không có tiền để lo liệu. Chia nhóm - Phân nhóm (4 nhóm) Mỗi nhóm đặt 1 câu Nhóm 1, 3 theo yêu cầu 1 Nhóm 2,4 theo yêu cầu 2 - Các nhóm trình - bày nhận xét. Nêu yêu cầu bài tập 4 ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? ? Mối quan hệ giữa người nói và người nghe ntn? III/ Những chức năng khác (10') 1. VD: HS: đọc a. Năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ già. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? b. Cai lệ không để chị được nói hết câu..... - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước.... c. Đê vỡ rồi...thời ông bỏ tù chúng mày!Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám....như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d. Một người..... của văn chương hay sao? e. Đến lượt..... - Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy! HS: Không có câu nào là câu nghi vấn - Vì không có câu nào được dùng để hỏi hay nêu điều băn khoăn thắc mắc cần được giải đáp vì vậy những câu trong các VD có hình thức là câu nghi vấn nhưng không có giải đáp. HS: a. Cảm thán, bộc lộ tình cảm hoài niệm, tâm trạng nuối tiếc. b, c. Hàm ý đe doạ d. Dùng để khẳng định e. Bộc lộ cảm xúc sự kinh ngạc. HS: - Dùng dấu?, !, . 2. Bài học: => Chức năng cầu khiến, khẳng định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc....không yêu cầu phải trả lời. => Có thể kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi, dấu chấm, cảm thán. HS: lấy ví dụ VD: Bạn có thể tắt điện hộ mình được không? (Cầu khiến) - Không chờ bạn thì chờ ai? (Khẳng định) - Sao lại bỏ dở thế? (Phủ định) - Có muốn bị điểm kém không? (Đe doạ) HS: trình bày. HS: đọc * Ghi nhớ (sgk) IV/ Luyện tập: (30') 1. Bài tập 1: HS: đọc a. "Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?" -> Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên, bất bình. b. Trừ câu:"Than ơi!" không phải nghi vấn -> Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình. c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? -> Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến. d. Ôi, nếu thế thì còn đâu là bóng bay nữa? ->Bộc lộ cảm xúc và thể hiện sự phủ định. 2. Bài tập 2: HS: đọc Sao....thế? Tội gì.....để lại? ăn....gì lo liệu? -> Phủ định. b. Cả đàn bò...làm sao? -. Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. -> Không biết chú thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không? c. ...ai dám bảo...tử? -> Khẳng định Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. d. Thằng bé....việc gì? Sao....khóc? -> Hỏi. 3. Bài tập 3: a. Bạn có thể kẻ cho mình nghe lại chuyện phim :"Cánh đồng hoang" được hay không? b. Lão Hạc ơi! Sao đời lão lại khốn cùng đến thế? 4. Bài tập 4: HS: đọc Các trường hợp trong giao tiếp câu nghi vấn không dùng để hỏi: - Cậu đọc sách đấy à: - Em đi đâu đấy? - Anh ăn cơm chưa? -> Dùng để chào, người nghe không nhất thiết phải trả lời, có thể đáp lại bằng câu khác. -> Mối quan hệ thân mật. c. Củng cố, luyện tập (4') - Câu hỏi: Những câu nghi vấn sau dùng để làm gì ? Cụ tưởng tôi sụng sướng hơn chăng? A- Phủ định B- Đe dọa C- Hỏi D- Biểu lộ tình cảm, cảm xúc Sao không vào tôi chơi ? A- Hỏi B- Cầu khiến C- Phủ định D- Đe dọa d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1') - Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn được sử dụng với chức năng kác chức năng chính, phân tích tác dụng. - Về nhà các em xem lại bài, lấy một số VD về câu nghi vấn có chức năng khác trong văn thơ. * RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: - Thời gian giảng toàn bài:............................................................................................ - Thời gian dành riêng cho từng phần:........................................................................ - Nội dung kiến thức:..................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy:......... .................................................................................. ____________________________________
Tài liệu đính kèm: