I,Mục tiêu:
* Kiến thức:HS nắm vững và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số.
* Kĩ năng: - biết cách trình bày quá trình thực hiện phép cộng phân thức
- biết áp dụng t/c giao hoán kết hợp của phép cộng làm cho việc
thực hiện phép tính đơn giản hơn.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS: SGK+ôn tập phép cộng và t/c của phép cộng phân số
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức :
Đại số Ngày dạy 3/12/2005 Tiết 27: Luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức : Củng cố cho h/s nắm vững các bước tìm MTC và các bước qui đồng mẫu thức của các phân thức thông qua giải các bài tập qui đồng mẫu thức các phân thức. * Kĩ năng: rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử,vận dụng hằng đẳng thức,nhân đơn thức,đa thức. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ,bài 17,20 (SGK) HS: SGK+bài tập về nhà III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu các bước qui đồng mẫu thức nhiều phân tử. Đáp án Phân tích mẫu: x+2 áp dụng: qui đồng mãu thức sau: 2x-4=2(x-2) 6-3x=-3(x-2) ; ; MTC : 6(x-2)(x+2) == HS: lên bảng làm bài HS ở dưới lớp làm tại chỗ == = == == *Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập Bài Mới: GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 17 (SGK/43) Bài 17 (SGK/43):cho 2 phân thức ; HS: trả lời câu hỏi bài 47 và giải thích lấy MTC của mỗi bạn Phân tích mẫu: x3-6x2=x2(x-6) Bạn Tuấn : phân tích mẫu rồi lấy MTC Phân tích mẫu: x2-36=(x+6)(x-6) MTC: x2 (x+6)(x-6) Bạn Lan : phân tích mẫu rồi rút gọn trước mới tìm MTC == = Cả 2 bạn Tuấn và Lan đều làm đúng nhưng MTC của bạn Lan chọn gọn hơn . Bài 18 (SGK): HS làm theo nhóm nhỏ Bài 18 (SGK/43):Qui đồng mẫu thức các phân thức sau: GV: gọi đại diện 2 nhóm lên làm trên bảng ý (a,b) của bài 18 a, và Giải : 2x+4=2(x+2) x2-4=(x+2)(x-2) => MTC: 2(x+2)(x-2) HS: các nhóm khác nhận xét bổ sung == = == GV: đánh giá cho điểm b, và Giải: x2+4x+4=(x+2)2 3x+6=3(x+2) MTC: 3(x+2)2 == == = GV: gọi 1 h/s lên bảng làm ý c bài 19 (SGK) Bài 19 (SGK/43) c, = = == = *Hoạt động 3 : Củng cố HS: -nhắc lại cách tìm MTC -nhắc lại qui tắc qui đồng mẫu - các p2 phân tích đa thức thành nhân tử. *Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc qui tắc qui đồng ,làm bài tập còn lại (SGK) Đọc phần có thể em chưa biết. Ngày dạy 5/11/2005 Tiết 28: Phép cộng phân thức đại số I,Mục tiêu: * Kiến thức:HS nắm vững và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số. * Kĩ năng: - biết cách trình bày quá trình thực hiện phép cộng phân thức - biết áp dụng t/c giao hoán kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính đơn giản hơn. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK+ôn tập phép cộng và t/c của phép cộng phân số III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức : Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ?Qui đồng MT các phân thức sau: 6’ Đáp án và === HS: ở dưới lớp nhận xét đánh giá == GV: nhận xét chung cho điểm Bài mới *Hoạt động 2: cộng 2 phân thức cùng mẫu 12’ 1, Cộng 2 phân thức cùng mẫu: *Qui tắc : SGK GV: cho h/s phát biểu qui tắc cộng 2 phân số cùngmẫu Ví dụ: + HS: += (m0) Giải : += == GV: giới thiệu cách cộng 2 phân thức cùng mẫu tương tự (?1) Thực hiện phép cộng + HS: đọc qui tắc SGK Giải: += = HS1: lên bảng thực hiện vd1 HS2: làm (?1) SGK. ở dưới lớp làm vào vở. *Hoạt động 3: Cộng phân thức khác mẫu 2, Cộng phân thức có mẫu thức khác nhau: Thực hiện phép cộng GV: nhờ qui tắc qui đồng MT ta có thể cộng được 2 phân thức có mẫu thức khác nhau. 18’ +=+ =+= HS: làm (?2) == HS: rút ra qui tắc * Qui tắc : (SGK/45) GV: hướng dẫn h/s trình bày qua vd2 Ví dụ 2: Làm tính cộng: + Giải : 2x-2=2(x-1) ; x2-1=(x+1)(x-1) MTC: 2(x+1)(x-1) +=+ GV: củng cố phần 2: cho h/s làm (?3) SGK =+ == === HS: làm theo nhóm (bàn) sau đó đại diện các nhóm nêu kq Làm tính cộng: +=+ GV: nhận xét bài của các nhóm. =+= == GV: nêu chú ý SGK /45 Chú ý : phép cộng phân thức cũng có t/c sau: +Giao hoán +=+ + Kết hợp:(+)+=.(+) *Hoạt động 4: Củng cố các t/c 1 h/s lên bảng làm (?4) 7’ (?4) áp dụng: ++ HS: còn lại làm tại chỗ và nhận xét bài của bạn. =+=+ GV: củng cố toàn bài =+===1 *Hướng dẫn học ở nhà: 3’ Học thuộc qui tắc và 2 t/c của phép cộng PT Làm bài tập từ 2125 (SGK/46+47) Đọc phần có thể em chưa biết Hình học Ngày dạy Tiết 27 Diện tích Hình Chữ Nhật I,Mục tiêu: * Kiến thức: - học sinh nắm vững k/n,công thức tính diện tích hình chữ nhật,hình vuông,hình tam giác -Học sinh hiểu rằng để CM các công thức đó cần vận dụng công thức tính diện tích đa giác * Kĩ năng: HS vận dụng các công thức đã học vào các t/c của diện tích trong giải toán. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK+thước kẻ. III,Các hoạt động dạyhọc: Tổ chức: Huế : 10đ Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là đa giác lồi?Tính số đo góc của 1 ngũ giác đều 7’ Giải: theo kết quả của bài 4 ta có tổng số đo góc của một ngũ giác đều là: (5-2).1800=5400 Vậy số đo góc của mỗi góc của ngũ giác đều: 5400 :5 =1800 *Hoạt động 2: K/n về diện tích đa giác Bài Mới: 1, Khái niệm về diện tích đa giác: GV: Nêu mở đầu như SGK/116 và 10’ (?1) Hình 121 (SGK) treo bảng phụ vẽ hình 121 (SGK) a, S hình A là 9 ô vuông S hình B là 9 ô vuông => S hình A = S hình B. HS:căn cứ vào H 121 trả lời (?1) b, S hình O là 2 ô vuông S hình D là 8 ô vuông => S hình C gấp 4 lần S hình D S hình E = 4 S hình C GV: nêu k/n S đa giác *Khái niệm S đa giác : SGK/117 * Tính chất của S đa giác : 3 t/c (SGK/117) Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m có diện tích tương ứng là 1a , 1ha. Diện tích đa giác ABCD kí hiệu SABCD *Hoạt động 3: Tính CT SHCN GV: ta thừa nhận CT (đ/l sau) HS: áp dụng làm VD và vẽ hình viết công thức. 2,Công thức tính diện tích HCN: Định lý : SGK/117 S = a,b VD: a = 3,2cm b = 1,7cm a.b = 3,2.1,7 = 5,41 (cm2) Vậy S=5,41 (cm2) *Hoạt động 4: Công thức tính S hình vuông và S vuông HS: làm (?2) : S=a.b=a.a=a2 (vì 2 = b) GV: S tam giác vuông so với S hinh CN có đặc điểm gì? 12’ 3, Công thức tính S hình vuông,tam giác vuông: (?2) Công thức tính S hình vuông Cạnh a S = a.a = a2 Công thức tính S tam giác vuông S = ab HS: làm (?3) SGK (?3) chia hình CN thành 2 vuông có S bằng nhau = S HCN *Hoạt động 5 :luyện tập củng cố 4, Luyện tập : HS: trả lời các câu hỏi của bài 6 (SGK) ; HCN thây đổi thế nào nếu: 8’ Bài 16 (SGK/118): a, S’ = 2S b, S’ = 9S a, chiều dài tăng 2 lần,chiều rộng ko đổi. c, S’ = S b, chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần. c, chiều dài 4 lần,chiều rộng giảm 4 lần *Hướng dẫn học ở nhà: 1p’ Học thuộc các định lý và t/c Lam fbài tập 7,8,9 (SGK / 118+119) Tiết 28 Luyện Tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố k/n về diện tích đa giác,các công thức tính SHCN và t/c S hình vuông,S tam giác vuông. * Kĩ năng: Học sinh biết áp dụng các CT tính SHCN , S vuông , Svuông vào giải bài tập và thấy được toán học gắn liền với thực tế II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK+bìa cứng+kéo nhỏ III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Viết CT tính S hcn ; hình vuông; hình vuông 8’ Bài 7 (SGK/118) Diện tích nền nhà HCN là: Chữa bài 7 (SGK/118) S1= 4,2.5,4 = 22,68 (m2) Diện tích các cửa là: S2 = (1.1,6) + (1.1,2) = 4 (m2) tỉ số % diện tích cửa và S nền nhà (4:22,6).100% 18% < 20% Vậy gian phòng trên ko đạt mức chuẩn vè ánh sáng. *Hoạt động 2: Luyện Tập GV: Treo bảng phụ hình vẽ 123 (SGK) và đề bài 9 (SGK) Bài Mới: Bài 9 (SGK/119): HS: Nêu cách giải 1 h/s lên bảng trình bày Giải: Diện tích hình vuông ABCD S = 122 = 144 (cm2) Diện tích ABE là S1 =12.x = 6x (cm2) Vì SABE =S ABCD=.144= Do đó 6x = x = =8 (cm) Vậy khi AE = x = 8cm thì SABE = SABCD HS: đọc đề bài 11 (SGK/119) Bài 11 (SGK): Thực hành cắt ghép hình HS: cả lớp thực hành cắt ghép hình vào vở của mình GV: K.tra vở của HS và nêu nhận xét GV: vẽ hình 125 lên bảng HS: quan sát nêu cách CM 1 h/s lên bảng trình bày lời giải ở dưới lớp làm vào vở Bài 13 (SGK/119): Giải: Vì AC là đường chéo của HCN ABCD nên SABC = SADC Mà EAC và EG//AD ; HK//AB nên AEFH là HCN ; EKCG là hcn => SAHE = SàE SEGC = SCKE => SABC - SAHE=SCGE =SABC - SAEF - SEDG hay S EGDH = S EFBK HS: làm theo nhóm nhỏ Bài 14 /119: Đại diện 3 nhóm nêu kết quả Diện tích đám đất HCN là: 700.400=280 000 m2 hay = 0,28 km2 hay = 2800 a = 28 ha HS: xem hình 124 trả lời bài 112 (SGK) Bài 112(119):Hình 124-bảng phụ Diện tích mỗi hình là 6 ô vuông *Hướng dẫn về nhà: 3p’ Học lý thuyết theo nội dung T116+117 Xem lại các bài đã giải. Làm bài 10,14,15 (SGK/119) Mang bìa kéo để học giờ sau.
Tài liệu đính kèm: