I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: HS nắm vững ĐKXĐ của PT, cách tìm TXĐ của PT, giải PT
* Điều chỉnh: HS nắm vững ĐKXĐ của PT, cách tìm TXĐ của PT, giải PT
b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo giải PT chứa ẩn ở mẫu
* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo tìm điều kiện xác định của mẫu.
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Tiết 50. § 5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiếp)
Ngày soạn: 26/1/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: HS nắm vững ĐKXĐ của PT, cách tìm TXĐ của PT, giải PT
* Điều chỉnh: HS nắm vững ĐKXĐ của PT, cách tìm TXĐ của PT, giải PT
b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo giải PT chứa ẩn ở mẫu
* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo tìm điều kiện xác định của mẫu.
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Học cách trình bày giải PT chứa ẩn ở mẫu.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2) Kiểm tra bài cũ ( 6 phút)
? Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu
GPT: = x + ĐKXĐ: x 0
ó = ó 2(x2 - 6) = 2x2 + 3x
ó 2x2 - 12 = 2x2 + 3x ó -12 = 3x
ó x = -4 (Thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy: S = { - 4}
GV: Nhận xét, cho điểm
3) Khởi động : Hôm nay ta nghiên cứu dạng phương trinh chứa ẩn ở mẫu tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: (25 phút) Áp dụng: GPT
Chúng ta đã biết cách giải PT chứa ẩn ở mẫu
? Ta áp dụng giải tiếp một số VD
? Nêu cách giải ví dụ 3
* Điều chỉnh:? TXĐ của PT
? Qui đồng mẫu 2 vế của PT, khử mẫu
? Chuyển vế để vế trái = 0
? Giải PT vừa nhận được
? Kết luận nghiệm
Cho HS giải ? 3
HS hoạt động nhóm
? Đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS làm tiếp bài 40
Nội dung trên bảng phụ.
HS lên bảng trình bày
Lưu ý thu gọn phải chính xác
4. Áp dụng: GPT
Ví dụ 3:
ĐKXĐ: x - 1, x 3
Suy ra: x(x +1) + x(x - 3) = 2x.2
x2 + x + x2 – 3x = 4x
2x2 – 6x = 0
2x( x -3) = 0
x = 3 ( loại)
Vậy S = { 0}
? 3. GPT ? 2
a, ĐKXĐ: x 1
Syu ra: x(x + 1) = (x + 4)(x - 1)
- 2x = 4
x = - 2 ( TMĐK)
Vậy S = { - 2}
b, ĐKXĐ: x 2
Suy ra: 3 = 2x – 1 – x + 2x
( x – 2)2 = 0
x -2 = 0 x = 2 ( Loại)
Vậy: S = { }
Bài tập 40( 10 – SBT) Giải phương trình
a, ĐKXĐ x
Suy ra:
(1 – 6x)(x + 2) +(9x + 4)(x + 2) = x(3x + 2) + 1
- 23x = 7 x =
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: ( 12 phút)
Bài 29: (SGK – 22) Bảng phụ (HS hoạt động nhóm)
Cả 2 bạn đều giải thiếu vì chưa đặt điều kiện cho ẩn ở mẫu, và kết luận nghiệm
Bài 27: ( SGK – 22) GPT
a, ĐKXĐ: x 5
2x – 5 = 3(x +5) x = - 20 (nhận)
Vậy: S = { - 20 }
b, ĐKXĐ: x 0
Suy ra: 2(x2 – 6) = 2x2 = 3x x = - 4 (Nhận) Vậy: S = { - 4}
c, ĐKXĐ: x 3
Suy ra: (x2 + 2x) – (3x + 6) = 0
(x + 2)(x -3) = 0
Vậy: S = { - 2}
d, ĐKXĐ: x
Suy ra: 5 = (2x – 1)(3x + 2)
(x – 1)(6x + 7) = 0 (nhận) .
Vậy: S = { 1, - }
e, ĐKXĐ: x và x 5
Suy ra: x- (x- 3x+ 3x – 1) = (7x -1)(x – 5) – x(4x + 3)
3x - 3x + 1 = 3x - 39x + 5 36x = 4 x =
- Bài tập về: 30, 31, 32, 33 ( SGK - 23)
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
- xem lại các bài đã chữa
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Ngày 26 tháng 1 năm 2020
duyệt của Tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: