I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: HS được củng cố phương pháp giải phương trình tích (dạng 2 phân tích đa thức thành nhân tử)
* Điều chỉnh: HS được củng cố phương pháp giải phương trình tích
b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo giải PT
* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo giải PT
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.
Tiết 48. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 6/1/2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Về kiến thức: HS được củng cố phương pháp giải phương trình tích (dạng 2 phân tích đa thức thành nhân tử) * Điều chỉnh: HS được củng cố phương pháp giải phương trình tích b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo giải PT * Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo giải PT c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. * Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán... 3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành. b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Làm các BT III. Chuỗi các hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động: 1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút) 2) Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút) Giải bài 23: ( SGK – 17) Giải PT: ( Bảng phụ) Bài 23 GPT: a, (x3 + x2 ) +( x2+ x) = 0 x2(x + 1) +x(x +1) = 0 (x + 1)(x + 1)2 = 0 Vậy: S = { -1, 0} GV: Nhận xét cho điểm 3) Khởi động: (1’) Hôm nay ta sẽ áp dụng các dạng giải phương trình đã học để giải các bài toán. Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của gv & hs Nội dung chính Hoạt động 1 (28 phút) Cho Hs giải bài 24: (SGk – 17) ? Gọi 1 HS lên bảng giải Hướng dẫn: Nhận dạng HĐT ( HĐT thứ 1 và HĐT thứ 3) ? Gọi 1 HS giải ý d ? Hãy phân tích vế trái thành nhân tử bằng cách tách - 5x = - 2x – 3x ? Đặt nhân tử chung Cho HS giải bài 25 (SGK – 8) ? Gọi 1 HS lên bẳng giải Hướng dẫn: Chuyển các hạng tử sang vế trái ? Nhóm đặt nhân tử chung Cho HS giải bài 33( SBT- 8) ? Làm thế nào tìm được giá trị của a ( Thay x = - 2 vào phương trình) ? a = ? ? Khi nào tìm được hệ số a ? Hãy tìm nghiệm của PT ? Nêu cách tìm nghiệm của PT * Điều chỉnh: x+ 1=? ? Kết luận nghiệm Bài 24: (SGK – 17) GPT a, (x2 – 2x +1) – 4 = 0 (x – 1)2 – 4 = 0 (x – 3)(x + 1) = 0 Vậy: S = { - 1’ 3} d, x2 – 5x +6 = 0 x2 – 2x - 3x +6 = 0 x(x -2) (x – 3) = 0 vậy: S = { 2, 3} Bài 25: (SGK- 17) GPT a, 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x2 (x+3) – x(x+ 3) = 0 x(x +3)(2x – 1) = 0 Vậy: S = { , 3,4} Bài 33: (8 – SBT) x3 + ax – 4x – 4 = 0 (1) nghiệm x = - 2 a, Ta có: ( - 2)3 + a(-2)2 - 4.2 – 2 = 0 4a = 4 a = 1 b, Thay a vào PT (1) x3 + ax2 - 4x – 4 = 0 ( x3 + x) - (4x + 4) = 0 x2(x + 1)- 4(x2 – 4) = 0 ( x+ 1)(x -2)( x + 2) = 0 Vậy: S = { - 2, -1, 2} C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: ( 7 phút) Bài 26 ( 7 – SBT) Giải PT a, ( 4x – 10)( 24 + 5x) = 02( 2x – 5)( 24 + 5x) = 0 b, ( 3x – 2)() = 0 c, ( 3,3 – 11x)() = 0 Vậy S = D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1') - xem lại các bài đã chữa - Bài tập về: 33, 34, 35( SBT – 8) IV. Rút kinh nghiệm của GV: Ngày tháng 1 năm 2020 duyệt của Tổ chuyên môn ............................................................... Tổ trưởng Lương Thị Thụy
Tài liệu đính kèm: