I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: HS nắm được phương pháp giải phương trình tích(dạng 2 phân tích đa thức thành nhân tử)
* Điều chỉnh: HS nắm được phương pháp giải phương trình tích ( Đặt nhân tử chung)
b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo cách phân tích đa thức thành nhân tử
* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo cách phân tích đa thức thành nhân tử, giải được phương trình bậc nhất.
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.
Tiết 47 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Ngày soạn: 6/1/2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Về kiến thức: HS nắm được phương pháp giải phương trình tích(dạng 2 phân tích đa thức thành nhân tử) * Điều chỉnh: HS nắm được phương pháp giải phương trình tích ( Đặt nhân tử chung) b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo cách phân tích đa thức thành nhân tử * Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo cách phân tích đa thức thành nhân tử, giải được phương trình bậc nhất. c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. * Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán... 3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành. b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Làm các BT III. Chuỗi các hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động: 1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút) 2) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) ? Phân tích đa thức sau thành nhân tử : P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) GIẢI: P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) = (x - 1).(x + 1) + (x + 1).(x - 2) = (x + 1).(x - 1)+ (x - 2) GV: Nhận xét cho điểm 3) Khởi động: Hôm nay chúng ta sẽ học sang 1 dạng phương trình tiếp theo: Phương trình tích. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của gv & hs Nội dung chính Hoạt động 1: (8 phút) Phương trình tích ? Ch HS giải ? 1 GV: Xét tích a, b = 0 khi a = 0 hoặc b = 0 GV: Đó là dạng PT tích * Điều chỉnh: 2x – 3=0 suy ra x=? GV: Giới thiệu dạng tổng quát 1. Phương trình tích: ?1 ( SGK – 16) Ví dụ 1: GPT (2x – 3) (x + 1) = 0 Vậy: PT có 2 nghiệm S = { , - 1} * Tổng quát: A(x) . Bx = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Hoạt động 2: (25 phút) Áp dụng Cho HS giải ví dụ ? PT dang ở dạng ntn ? ? Hãy đưa PT về dạng PT tích ? Chuyển vế ? Thu gọn các số hạng đồng dạng ? KL nghiệm của PT ? Từ cách giải VD rút ra nhận xét ? HS đọc nhận xét ? Áp dụng cách giải VD trên làm ? 3 x3 – 1 có dạng HĐT nào ? Có nhân tử chung là đa thức nào ? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ? Cho HS giải tiếp ví dụ 3 ? Hãy nêu cách giải ví dụ 3 ? Biến đổi vế trái thành nhân tử ntn ? ? Gọi 1 HS đứng tại chỗ giải - Chuyển vế, đổi dấu - Nhóm các hạng tử, đặt nhân tử chung - Phân tích vế trái theo hằng đẳng thức. - Giải phương trình tích. - Kết luận nghiệm của phương trình 2. Áp dụng: Ví dụ: Giải phương trình (x + 1) (x + 4) = (2 – x)(2 +x) (x + 1) (x + 4) - (2 – x)(2 +x) = 0 x2 + 4x + x + 4 – 4 – 2x + 2x + x 2 = 0 2x2 + 5x = 0 x( x + 5) = 0 Vậy tập nghiệm PT là: { 0. - } * Nhận xét: ( SGK – 17) - Đưa về dạng PT tích - GPT rồi kêt luận nghiệm ?3. Giải phương trình (x – 1)(x3 + 3x – 2) – ((x3 – 1) = 0 (x – 1)(x3 + 3x – 2) – ((x2 +x +1) = 0 (x – 1)(2x – 3) = 0 S = { 1, } Ví dụ 3: Giải phương trình 2x3 = x2 + 2x – 1 2x3 - x2 - 2x + 1) = 0 (2x3 - x2 ) + (2x – 1) = 0 x( 2x – 1) - ( 2x – 1) = 0 (x2 – 1) (2x – 1) = 0 (x – 1)(x + 1) (2x – 1 ) = 0 Vậy: S = {- 1, 1, } C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (5 phút) GV: Nhắc lại cách giải PT tích PGT: (x3 +x2) + (x2 + x) = 0 (x + 1)2 x = 0 ,=> Vậy S = { - 1, 0 } D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1') - xem lại các bài đã chữa - Bài tập về: 11, 12, 16, 17( SGK – 13) IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tài liệu đính kèm: