I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không,
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Đọc trước bài học - bảng nhóm
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK 2. Học sinh : Đọc trước bài học - bảng nhóm 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Cấp độ thấp (M3) Cấp độ cao (M4) Mở đầu về phương trình - Biết khái niệm phương trình, hai phương trình tương đương. - Cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Tìm nghiệm của phương trình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề (3 phút): - Mục tiêu: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đọc phần mở đầu chương III SGK/4 ? Em hãy tìm xem đó là những phương pháp nào ? Sau đó GV chốt lại giới thiệu nội dung chương III + Khái niệm chung về phương trình + Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác. + Giải bài toán bằng cách lập pt * Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu - Đọc sgk - Tìm hiểu sgk, tìm các phương pháp giải - Nghe GV giới thiệu nội dung chương III B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Phương trình một ẩn (18 phút) - Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Lấy ví dụ phương trình và trả lời các câu hỏi vận dụng. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Có nhận xét gì về các hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 2x2 + 1 = x + 1 2x5 = x3 + x - GV: Giới thiệu: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. +Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x + 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng + HS làm bài ?2 - GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình + HS làm bài ?3 + Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời : - GV giới thiệu chú ý ? Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ? HS trả lời GV chốt lại kiến thức và ghi bảng. 1. Phöông trình moät aån: Ta goïi heä thöùc : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 laø moät phöông trình vôùi aån soá x (hay aån x). Moät phöông trình vôùi aån x coù daïng A(x) = B(x), trong ñoù veá traùi A(x) vaø veá phaûi B(x) laø hai bieåu thöùc cuûa cuøng moät bieán x. ?2 Cho phöông trình: 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 Vôùi x = 6, ta coù : VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17 Ta noùi 6(hay x = 6) laø moät nghieäm cuûa phöông trình treân Chuù yù : (sgk) HOẠT ĐỘNG 3: Giải phương trình (7 phút) - Mục tiêu: Biết cách giải pt, tập nghiệm của pt. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm – cặp đôi. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Tìm nghiệm của pt. GV chuyển giao nhiệm vụ học GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình +HS đọc mục 2 giải phương trình +Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? + HS thực hiện ?4 + Giải một phương trình là gì ? HS trả lời. GV chốt lại kiến thức và ghi bảng. 2. Giaûi phöông trình : a/ Taäp hôïp taát caû caùc nghieäm cuûa moät phöông trình ñöôïc goïi laø taäp hôïp nghieäm cuûa phöông trình ñoù vaø thöôøng ñöôïc kyù hieäu bôûi chöõ S Ví duï : - Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x = 2 laø S = {2} - Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x2 = -1 laø S = Æ b/ Giaûi moät phöông trình laø tìm taát caû caùc nghieäm cuûa phöông trình ñoù HOẠT ĐỘNG 4: Phương trình tương đương (8 phút) - Mục tiêu: Biết khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: định nghĩa hai pt tương đương. GV chuyển giao nhiệm vụ học + Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau : a/ x = -1 và x + 1 = 0 b/ x = 2 và x - 2 = 0 c/ x = 0 và 5x = 0 - GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương + Thế nào là hai phương trình tương đương? HS trả lời. GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 3. Phöông trình töông ñöông : - Định nghĩa: SGK - Ñeå chæ hai phöông trình töông ñöông vôùi nhau, ta duøng kyù hieäu “Û” Ví duï : a/ x = -1 Û x + 1 = 0 b/ x = 2 Û x - 2 = 0 c/ x = 0 Ûø 5x = 0 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập (8 phút) - Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm của PT - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Tìm nghiệm của phương trình HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học Làm bài tập 2; 4 /6 sgk HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra 1 HS lên bảng thực hiện HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả lời bài 4 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài 2 tr 6 SGK: t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt : (t + 2)2 = 3t + 4 Bài 4 tr 7 SGK : (a) nối với (2) ; (b) nối với (3) (c) nối với (-1) và (3) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) - Học các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu. - Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4 - Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải” * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Nêu khái niệm phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm ,phương trình tương đương. (M1) Câu 2: Bài 2 tr 6 SGK: (M2) Câu 3: Bài 4 tr 7 SGK : (M3) Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: §ââ2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được + Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) + Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 2. Kĩ năng: Giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Cấp độ thấp (M3) Cấp độ cao (M4) Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải Xác định được PT bậc nhất một ẩn Thuộc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân Giải được PT bậc nhất một ẩn. Đưa được PT chưa có dạng PT bậc nhất một ẩn về dạng ax = b rồi giải PT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - HS1: + Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ? + Giải bài tập 2 tr 6 SGK - HS2: + Thế nào là hai phương trình tương đương? và cho biết ký hiệu ? + Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? - HS1: + Tập nghiệm của một PT là tập hợp tất cả các nghiệm của PT đó và thường kí hiệu là S4đ + Làm bài tập đúng (t = -1 và t = 0 là 2 nghiệm của PT)6 đ - HS2: + Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu..........5đ + Hai PT y = 0 và y (y - 1) = 0 không tương đương vì PT y = 0 có S1 = {0}; PT y(y- 1) = 0 có S2 = {0; 1}..............5đ A. KHỞI ĐỘNG: HOAÏT ÑOÄNG1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Lấy ví dụ về PT bậc nhất một ẩn HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1 GV đó là các PT bậc nhất 1 ẩn mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOAÏT ÑOÄNG2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : SGK - Sản phẩm: Dạng tổng quát và ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV chocác PT sau: a/ 2x - 1 = 0 ; b/ c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0 +Mỗi PT trên có chứa mấy ẩn? Bậc của ẩn là bậc mấy? + Nêu dạng tổng quát của các PT trên? + Thế nào là PT bậc nhất 1 ẩn ? HS trình bày. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn a. Định nghĩa:(SGK) b. Ví dụ : 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn HOAÏT ÑOÄNG 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình - Mục tiêu: Nhớ quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp cặp đôi. - Phương tiện dạy học : SGK - Sản phẩm: vận dụng hai quy tắc giải PT GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bài toán: Tìm x, biết 2x – 6 = 0, yêu cầu HS: + Nêu cách làm. + Giải bài toán trên. +Trong quá trình tìm x trên ta đã vận dụng những quy tắc nào? +Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số. + Quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số có đúng đối với PT không? Hãy phát biểu quy tắc đó. + Làm ?1 SGK + Trong bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6 ta có x = 6: 2 hay x = 6., hãy phát biểu quy tắc đã vận dụng. +Làm ?2 SGK HS trình bày. GV ... GV: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: - GV: hướng dẫn HS phân tích : + Bài toán có những đại lượng nào? + Các đại lượng quan hệ với nhau như thế nào? + Bài toán cho biết các đại lượng nào? + Ta có thể chọn ẩn như thế nào? điều kiện của ẩn là gì ? + Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. - GV: yêu cầu hoạt động nhóm khoảng 5 phút, một đại diện nhóm lập bảng và trình bày bài giải. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.. Lưu ý HS : Độ dài của quãng đường = chu vi bánh xe x số vòng quay. Bài 59 SBT/13: Gọi x(m) là độ dài quãng đường AB, ĐK x > 0 Khi đi hết quãng đường AB, số vòng quay của bánh trước là : (vòng) Số vòng quay của bánh sau là (vòng) Ta có phương trình : Giải pt ta được x = 100 (TMĐK) Vậy độ dài quãng đường AB dài 100 m. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập pt. + Xem lại các bài toán đã giải + BTVN: Làm thêm các bài tập 52, 53, 57, 58, 60 SBT/12,13. * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Câu 1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt. (M1) Câu 2: Bài 48 SGK/32 (M3) Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại và củng cố các kiến thức: pt bậc nhất một ẩn , phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận khi xác định điều kiên và tìm nghiệm của PT 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng cụng nghệ thụng tin, sử dụng ngụn ngữ, tớnh toỏn. Năng lực riêng: NL giải phương trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: ôn tập các kiến thức đã học trong chương. 3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thụng hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Ôn tập chương III - Nghiệm tổng quát cña PT bËc nhÊt 1 Èn - Cách tìm ®iÒu kiÖn x¸c ®Þnh cña PT chøa Èn ë mÉu. - Các cách biến đổi tương đương của PT. - Giải được pt đưa được về dạng bậc nhất hoặc pt dạng tích. Giải được pt và trả lời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lý thuyết - Mục tiờu: Ôn lại đ/n hai PT tương đương, pt bậc nhất 1 ẩn, nghiệm của PT bậc nhất một ẩn, điều kiện xác định của PT chứa ẩn ở mẫu. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trỡnh, gợi mở, nờu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Phát biểu đ/n hai PT tương đương, pt bậc nhất 1 ẩn, số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn, điều kiện xác định của PT chứa ẩn ở mẫu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. + ThÕ nµo lµ hai PT t¬ng ®¬ng? + Víi ®iÒu kiÖn nµo th× ph¬ng tr×nh ax + b = 0 lµ ph¬ng tr×nh bËc nhÊt? + Pt bËc nhÊt cã mÊy nghiÖm ? + Khi gi¶i ph¬ng tr×nh chøa Èn sè ë mÉu ta cÇn chó ý ®iÒu g×? HS lÇn lît tr¶ lêi c¸c c©u hái. GV chèt l¹i kiÕn thøc trong c¬ b¶n ch¬ng I. LÝ thuyÕt : 1. Hai PT t¬ng ®¬ng NghiÖm cña ph¬ng tr×nh nµy còng lµ nghiÖm cña ph¬ng tr×nh kia vµ ngîc l¹i. 2. Ph¬ng tr×nh bËc nhÊt 1 Èn ax + b = 0 (a 0) - Pt bËc nhÊt cã : có 1nghiÖm duy nhất x = 3. §iÒu kiÖn x¸c ®Þnh ph¬ng tr×nh: MÉu thøc ph¶i kh¸c 0. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố cách giải các pt đưa được về dạng pt bậc nhất, pt tích. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: HS giải được pt. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS làm bài tập 50 SGK/33 - Yêu cầu HS nhắc lại các bước biến đổi về PT bậc nhất một ẩn. - GV: Cho HS làm theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày GV nhận xét và sửa lại - Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng - GV cho HS làm bài tập 51 SGK/33 - GV : Đưa về phương trình tích có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào ? GV hướng dẫn cách làm từng câu. - 4 Học sinh lên bảng trình bày - Học sinh dưới lớp tự giải và đọc kết quả Làm bài tập 52 SGK/33 GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải . -HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu. - Với loại phương trình này ta cần có điều kiện gì ? HS tìm ĐKXĐ của PT Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại. - GV nhận xét, đánh giá Làm bài tập 53 SGK/33 GV ghi đề bài, hướng dẫn HS nêu cách làm - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. - HS dưới lớp tự làm rồi đối chiếu kết quả và nhận xét GV nhận xét, sửa sai (nếu có) II. Bµi tËp Bµi 50/33sgk: Gi¶i c¸c ph¬ng tr×nh a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300 3 - 100x + 8x2 - 8x2 - x + 300 = 0 101x + 303 = 0 x = - 3. VËy S ={- 3 }; b) 8 - 24x - 4 - 6x - 140 + 30x + 15 = 0 0x - 121 = 0 => PT V« nghiÖm : S = c) 25x + 10 - 80x + 10 - 24x - 12 + 150 = 0 79x + 158 = 0 ó x = 2. VËy S ={2} ; d) 9x + 6 - 3x - 1 - 12x - 10 = 0 - 6x - 5 = 0 ó x = - . VËy S = Bµi 51/33sgk : Gi¶i c¸c ph¬ng tr×nh a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1) (2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0 (2x+1)(6- 2x) = 0S = {- ; 3} b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5) (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0 ( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0 ( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 } c) (x+1)2= 4(x2-2x+1) (x+1)2- [2(x-1)]2= 0. VËy S={3; } d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0 x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; ; -3 } Bài 52/33sgk : Giải các phương trình a)-= - ĐKXĐ: x0; x -= óx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0 9x =12x = = (thoả mãn) vậy S={} Bài 53/34sgk:Giải phương trình : +=+ (+1)+(+1)=(+1)+(+1) +=+ (x+10)(+--) = 0 x = -10 . Vậy S ={ -10 } D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm các bài 54,55,56 (SGK). - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và các dạng thường gặp. * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Câu 1: Nêu định nghĩa pt bậc nhất 1 ẩn, pt tích (M 1) Câu 2: Nêu hai quy tắc biến đổi pt? (M2) Câu 3: Nêu cách giải pt tích và pt chứa ẩn ở mẫu thức? (M2) Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III(tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nhớ các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu và cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp . 3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận khi xác định điều kiên và tìm nghiệm của PT. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. Năng lực riêng: NL giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập các bước giải PT và giải bài toán bằng cách lập PT 3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Ôn tập chương III (tt) Các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập PT. Tìm ĐKXĐ của PT. - Chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn - Giải được pt chứa ẩn ở mẫu. - Giải được bài toán bằng cách lập PT - Lựa chọn được mối quan hệ giữa các đại lượng để lập bảng tóm tắt, lập PT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án a) Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu. (4 đ) b) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT (6 đ) Đáp án: SGK A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 1: Bài 52 SGK/33 - Mục tiêu: HS củng cố cách giải PT chứa ẩn ở mẫu. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : SGK - Sản phẩm: HS biết giải pt chứa ẩn ở mẫu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV: Ghi đề bài , hớng dẫn HS nêu cách làm ? ĐKXĐ của PT là gì ? ? Em có nhận xét gì về hai vế của PT ? ? Vậy ta nên làm gì trớc ? ? Để giải PT này ta tiến hành theo các bước nào ? HS tiến hành làm từng bước theo hướng dẫn của GV: - Tìm điều kiện xác định của pt - chuyển vế và đặt nhân tử chung - Qui đồng, khử mẫu, đa về PT tích - Tìm nghiệm Gv nhận xét và sửa sai nếu có. Bài 52/33 -sgk: d) (2x + 3)= (x + 5) ĐKXĐ của pt là (2x + 3 - x - 5) = 0 = 0 (TMĐK) Vậy pt có hai nghiệm : x = và x = 2 HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 54, 56 SGK/23 - Mục tiêu: HS củng cố cách giải bài toán bằng cách lập pt. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: HS giải được toán bằng cách lập pt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS đọc bài toán - GV: Yêu cầu HS lập bảng tìm cách giải lập bảng biểu diễn các mối quan hệ giữa các đại lượng ? - PT của bài toán là gì ? - HS dựa vào bảng để giải - 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc bài toán - GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn HS phân tích tìm lời giải bằng các câu hỏi: - Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả mấy mức giá qui định ? - Trả 10% thuế giá trị gia tăng nghĩa là gì ? - HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV ? Ta nên chọn ẩn là đại lợng nào ? - Hãy biểu diễn giá tiền của 100 số đầu, của 50 số tiếp theo và của 15 số cuối ? Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào? - Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. - GV chốt lại kiến thức. Bài 54/34 - sgk : Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B (x > 0) Vận tốc xuôi dòng: (km/h) Vận tốc ngợc dòng: (km/h) Theo bài ra ta có PT: = +4 x = 80 Vậy khoảng cách giữa hai bến Avà B là 80km. Bài 56/34 -sgk : Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất (đồng) (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức: - Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ) - Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ) - Giá tiền của 15 số tiếp theo là: 15(x + 150 + 200) (đ) = 15(x + 350) Kể cả VAT số tiền điện nhà Cờng phải trả là: 95700 đ nên ta có phơng trình: [100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)] . = 95700 x = 450. Vậy giá tiền một số điện ở mức thứ nhất là 450 (đ) D. TÌM TỎI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại bài đã chữa - Ôn lại lý thuyết - Chuẩn bị tiết học sau kiểm tra 45 phút. * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Câu 1: Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu (M 1) Câu 2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt? (M2)
Tài liệu đính kèm: