I. MỤC TIÊU.
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động tập luyện các động tác kĩ thuật, sửa sai khi GV hướng dẫn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện.
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được kĩ thuật chuyền bóng thấp tay (đệm bóng), chuyền bóng cao tay, kĩ thuật phát bóng thấp tay chính diện qua lưới.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh chú trọng rèn luyện kĩ thuật cơ bản và tích cực tham gia trò chơi.
2. Phẩm chất:
Soạn ngày : Giảng ngày: CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO TỰ CHỌN ( BÓNG CHUYỀN HƠI) Tiết 47: Ôn kĩ thuật chuyền bóng thấp tay (đệm bóng), chuyền bóng cao tay, kĩ thuật phát bóng thấp tay chính diện. I. MỤC TIÊU. 1. Năng lực: 1.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động tập luyện các động tác kĩ thuật, sửa sai khi GV hướng dẫn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập. 1.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được kĩ thuật chuyền bóng thấp tay (đệm bóng), chuyền bóng cao tay, kĩ thuật phát bóng thấp tay chính diện qua lưới. - Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh chú trọng rèn luyện kĩ thuật cơ bản và tích cực tham gia trò chơi. 2. Phẩm chất: - Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động. - Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Đối với giáo viên: Còi. Bóng chuyền hơi, lưới, cột. .. 2. Đối với học sinh: Chuẩn bị trang phục, vệ sinh sân bãi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Nội dung Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. *Nội dung: 1. Nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ học sinh. 2. Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường. + Xoay các khớp. + Ép dọc, ép ngang. + Tập các động tác bổ trợ: Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, TTCB, di chuyển, đi, (bước thường, bước trượt về trước sang phải, sang trái.) 3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy thực hiện kĩ thuật phát bóng thấp tay và kĩ thuật đệm bóng. *Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hđ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - GV di chuyển và quan sát, nhắc nhở HS thực hiện khởi động kĩ các khớp. - GV gọi 2- 4 HS lên kiểm tra, nhận xét đánh giá - Cán sự: Điểm số và báo cáo sĩ số tình hình lớp học cho giáo viên. - Cán sự lớp điều hành khởi động. HS lên kiểm tra, chia sẻ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Nội dung: Đã thực hiện ở tiết 42, 43. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. *Nội dung: 1. Luyện tập: - Kĩ thuật chuyền bóng thấp tay ( đệm bóng): - Kĩ thuật chuyền bóng cao tay: Kĩ thuật chuyền bóng cao tay. - Kĩ thuật phát bóng thấp tay chính diện. ( Thực hiện qua lưới) - Kết hợp phát bóng, đệm bóng qua lưới. *Sản phẩm: HS thực hiện được kĩ thuật chuyền bóng thấp tay (đệm bóng), chuyền bóng cao tay, kĩ thuật phát bóng thấp tay chính diện. 2. Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV giao nhiệm vụ cho HS tập luyện cặp đôi và theo nhóm. - GV cho các nhóm tự chủ động tập luyện các nội dung. - Quan sát, chỉ dẫn học sinh tập luyện. - Sửa sai cho học sinh. GV nhận xét kết quả tập luyện của các nhóm. Củng cố lại kĩ thuật cần thực hiện. GV nêu yêu cầu trò chơi và giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng kết hợp điều hành trò chơi. HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS lắng nghe; - Tập theo nhóm dưới sự điều hành của nhóm trưởng. - Tập luyện theo cá nhân, cặp đôi, nhóm. Tự đánh giá bạn thực hiện. - HS có thể chia ra nhóm phát bóng, đệm bóng. Các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét chia sẻ. Đội hình chơi: Chơi 2- 3 lần. Đội nào thua đội đó đấm lưng cho đội nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. * Nội dung : - Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. - HS sử dụng các bài tập đã học để luyện tập ở nhà, trong giờ ra chơi. - Tự luyện tập các động tác thể lực như nhảy dây, chạy tại chỗ, *Sản phẩm: HS hiểu biết vận dụng các bài tập ngoài giờ, ở nhà... - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học vào thực tiễn. HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS lĩnh hội kiến thức từ giáo viên. - Tự luyện tập ở nhà và trong giờ ra chơi. - HS trả lời câu hỏi. E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. 1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 2. Nhận xét về các hoạt động học tập và giao nhiệm vụ học tập về nhà. 3. Xuống lớp. - Hướng dẫn học sinh thả lỏng - Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. - HS thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao. Soạn ngày : Giảng ngày: CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO TỰ CHỌN ( BÓNG CHUYỀN HƠI) Tiết 48: Ôn kĩ thuật chuyền bóng thấp tay (đệm bóng), chuyền bóng cao tay, kĩ thuật phát bóng thấp tay chính diện. Hướng dẫn một số điều luật đấu tập. I. MỤC TIÊU. 1. Năng lực: 1.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động tập luyện các động tác kĩ thuật, sửa sai khi GV hướng dẫn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập. 1.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được kĩ thuật chuyền bóng thấp tay (đệm bóng), chuyền bóng cao tay, kĩ thuật phát bóng thấp tay chính diện qua lưới. Biết và vận dụng một số điều luật vào tập luyện. - Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh chú trọng rèn luyện kĩ thuật cơ bản và tích cực tham gia trò chơi. 2. Phẩm chất: - Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động. - Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Đối với giáo viên: Còi. Bóng chuyền hơi, lưới, cột. .. 2. Đối với học sinh: Chuẩn bị trang phục, vệ sinh sân bãi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Nội dung Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. *Nội dung: 1. Nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ học sinh. 2. Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường. + Xoay các khớp. + Ép dọc, ép ngang. + Tập các động tác bổ trợ: Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, TTCB, di chuyển, đi, (bước thường, bước trượt về trước sang phải, sang trái.) 3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy thực hiện kĩ thuật phát bóng thấp tay và kĩ thuật đệm bóng. *Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hđ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - GV di chuyển và quan sát, nhắc nhở HS thực hiện khởi động kĩ các khớp. - GV gọi 2- 4 HS lên kiểm tra, nhận xét đánh giá - Cán sự: Điểm số và báo cáo sĩ số tình hình lớp học cho giáo viên. - Cán sự lớp điều hành khởi động. HS lên kiểm tra, chia sẻ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Nội dung: Giới thiệu mọt số điều luật cơ bản trong thi đấu: + Quy định nhiều nhất là 10 VĐV, 1 huấn luyện viên có tthể kiêm VĐV, 1 đội trưởng và số người ttham gia vào trận đấu của mỗi đội là 5 người. + Số hiệp thi đấu: Mỗi trận đấu bóng được phân thành 3 hiệp và đội thắng 2 hiệp sẽ dành chiến thắng cho trận đấu + Đội hình thi đấu: Theo luật bóng chuyền hơi, mỗi đội ra sân là 5 vận động viên và xếp theo đội hình hàng trước ba người, hàng sau hai người. Trong đó, hàng trước: vị trí cánh phải là số 2, bên trái là số 4, ở giữa là số 3; hàng sau: bên phải là số 1, bên trái là số 5. + Cách tính điểm: - Được điểm: Đội đang phát bóng hay đỡ phát bóng thắng 1 pha bóng đều được 1 điểm. - Thắng 1 hiệp: Đội nào được 21 điểm và hơn đối phương 2 điểm thì thắng hiệp đó. Ở hiệp quyết thắng, đội nào được 15 điểm và hơn đối phương 2 điểm thì mới thắng ở hiệp quyết thắng. - Thắng 1 trận: Đội nào thắng 2 hiệp trước thì thắng trận. *Sản phẩm: HS hiểu biết các vị trí, cách thi đấu tính điểm khi thi đấu. GV giới thiệu, hướng dẫn vị trí đứng trên sân, cách tính điểm khi vào thi đấu. Cho HS đứng vào sân để hiểu rõ vị trí tính điểm. GV kiểm tra hỏi lại HS. HS chú ý nghe GV hướng dẫn. HS trả lời GV C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. *Nội dung: 1. Luyện tập: - Kĩ thuật chuyền bóng thấp tay ( đệm bóng): - Kĩ thuật chuyền bóng cao tay: Kĩ thuật chuyền bóng cao tay. - Kĩ thuật phát bóng thấp tay chính diện. ( Thực hiện qua lưới) - Kết hợp phát bóng, đệm bóng qua lưới. *Sản phẩm: HS thực hiện được kĩ thuật chuyền bóng thấp tay (đệm bóng), chuyền bóng cao tay, kĩ thuật phát bóng thấp tay chính diện. 2. Thể lực: Tập di chuyển chạy ngang sân 6m chạm bóng ( 2- 3 lần) GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV giao nhiệm vụ cho HS tập luyện cặp đôi và theo nhóm. - GV cho các nhóm tự chủ động tập luyện các nội dung. - Quan sát, chỉ dẫn học sinh tập luyện. - Sửa sai cho học sinh. GV nhận xét kết quả tập luyện của các nhóm. Củng cố lại kĩ thuật cần thực hiện. GV nêu yêu và cho HS tập thể lực. GV bao quát nhắc nhở HS. HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS lắng nghe; - Tập theo nhóm dưới sự điều hành của nhóm trưởng. - Tập luyện theo cá nhân, cặp đôi, nhóm. Tự đánh giá bạn thực hiện. - HS có thể chia ra nhóm phát bóng, đệm bóng. Các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét chia sẻ. HS chạy thể lực theo nhóm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. * Nội dung : - Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. - HS sử dụng các bài tập đã học để luyện tập ở nhà, trong giờ ra chơi. - Tự luyện tập các động tác thể lực như nhảy dây, chạy tại chỗ, *Sản phẩm: HS hiểu biết vận dụng các bài tập ngoài giờ, ở nhà... - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học vào thực tiễn. HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS lĩnh hội kiến thức từ giáo viên. - Tự luyện tập ở nhà và trong giờ ra chơi. - HS trả lời câu hỏi. E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. 1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 2. Nhận xét về các hoạt động học tập và giao nhiệm vụ học tập về nhà. 3. Xuống lớp. - Hướng dẫn học sinh thả lỏng - Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. - HS thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Tài liệu đính kèm: