I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh hình SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Chuẩn bị xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
Tuần 5 Tiết 9 Ngày soạn: 30/ 9/ 06 Ngày dạy: 4/ 10/ 06 Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh hình SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. - Chuẩn bị xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô. - Kẻ phiếu học tập vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Cấu tạo, cách di chuyển của thuỷ tức? 3. Bài học VB như SGK. Hoạt động 1: Đa dạng của ruột khoang Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập. - GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án. - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn. - Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng đặc biệt của từng đại diện. + Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá. + Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể. + Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô. - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa nếu cần. TT Đại diện Đặc điểm Thuỷ tức Sứa Hải quỳ San hô 1 Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù có khả năng xoè, cụp Trụ to, ngắn Cành cây khối lớn. 2 Cấu tạo - Vị trí - Tầng keo - Khoang miệng - ở trên - Mỏng - Rộng - ở dưới - Dày - Hẹp - ở trên - Dày, rải rác có các gai xương - Xuất hiện vách ngăn - ở trên - Có gai xương đá vôi và chất sừng - Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể. 3 Di chuyển - Kiểu sâu đo, lộn đầu - Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù. - Không di chuyển, có đế bám. - Không di chuyển, có đế bám 4 Lối sống - Cá thể - Cá thể - Tập trung một số cá thể - Tập đoàn nhiều các thể liên kết. - Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào? San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào? - GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô. - GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô ở biển. - Nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Phiếu học tập. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. - Kẻ bảng trang 42 vào vở.
Tài liệu đính kèm: