Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 45: Cấu tạo trong của chim bồ câu

Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 45: Cấu tạo trong của chim bồ câu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.

- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.

- Mô hình bộ não chim bồ câu.

 

docx 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 45: Cấu tạo trong của chim bồ câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/03/2009
Ngày dạy: 14/03/2009
Tiết 45: Cấu tạo trong của chim bồ câu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mô hình bộ não chim bồ câu.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay?
3. Bài mới
	VB: Như SGK.
I- Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng
a. Tiêu hoá
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim.
- GV cho HS thảo luận và trả lời:
+ Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát?
- Lưu ý HS: HS không giải thích được thì GV phải giải thích do có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ quan nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch.
- GV chốt lại kiến thức.
- 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá đã quan sát được ở bài thực hành.
- HS thảo luận " nêu được:
+ Thực quản có diều.
+ Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ " tốc độ tiêu hoá cao.
- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
Kết luận: 
- ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
b. Tuần hoàn
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận:
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát?
+ ý nghĩa sự khác nhau đó?
- GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm " gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim.
- Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- HS đọc thông tin SGK trang 141, quan sát hình 43.1 và nêu điểm khác nhau của tim chim so với bò sát:
+ Tim 4 ngăn, chia 2 nửa.
+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi " đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm.
+ ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi " sự trao đổi chất mạnh.
- HS lên trình bày trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi).
c. Hô hấp
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK " thảo luận và trả lời:
+ So sánh hô hấp của chim với bò sát?
+ Vai trò của túi khí?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
- HS thảo luận và nêu được:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Phổi có mạng ống khí
- 1 số ống khí thông với túi khí " bề mặt trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí:
	+ Khi bay – do túi khí
	+ Khi đậu – do phổi
d. Bài tiết và sinh dục
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim?
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc thông tin " thảo luận và nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
+ Không có bóng đái " nước tiểu đặc, thải ra ngoài cùng phân.
+ Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
- Đại diện nhóm trình bày,c ác nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Bài tiết:
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn
+ Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong.
II- Thần kinh và giác quan
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình.
+ So sánh bộ não chim với bò sát?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não.
- 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ ba mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
+ Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim.
Rút kinh nghiệm 
.
	 .....
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 45.docx