Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 43: Chim bồ câu

Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 43: Chim bồ câu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.

- Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.

 

docx 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 43: Chim bồ câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/03/2009
Ngày dạy: 03/03/2009
Lớp chim
Tiết 43: Chim bồ câu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
- Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
kiểm tra 15 phút
Câu 1 Hoàn thành sơ đồ sau:
Lớp bò sát
Da ..
Hàm có răng, không có mai và yếm 	Hàm không răng..
Hàm , răng	Hàm rất dài, răng
Trứng	Trứng.
Bộ có vảy	Bộ 	Bộ
 Câu 2: Nêu đặc điểm chung của bò sát?
3. Bài mới
	VB: - GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu.
I- Đời sống chim bồ câu
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
- So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
- GV chốt lại kiến thức.
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
- GV phân tích: Vỏ đá vôi " phôi phát triển an toàn.
ấp trứng " phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
- HS đọc thông trong SGK trang 135, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Bay giỏi
+ Thân nhiệt ổn định
- 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Kết luận: 
- Đời sống:
+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
II- Cấu tạo ngoài và di chuyển
a. Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136 và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 trang 135 SGK.
- GV gọi HS lên điền trên bảng phụ.
- GV sửa chữa và chốt lại kiến thức theo bảng mẫu.
- HS quan sát kĩ hình kết hợp với thông tin trong SGK, nêu được các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ.
+ Chi
+ Lông
- 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay, điền vào bảng 1.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Thân: hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Giảm sức cản của không khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
b. Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thông tin qua hình " nắm được các động tác.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
Kết luận: 
- Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh.
4. Củng cố
1- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
2- Nối cột A với các đặc điểm ở cột B cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
- Cánh đập liên tục
- Cánh đập chậm rãi, không liên tục
- Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
- Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
	- Kẻ bảng trang 139 vào vở.
Rút kinh nghiệm 
.
	 .....
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 43.docx