Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt

Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.

- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển.

- HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở.

 

docx 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy: 19/10/2009
Tiết 17 - Bài 17: Một số giun đốt khác
Và đặc điểm chung của ngành giun đốt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy và học
- Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển.
- HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài học
I: Một số giun đốt thường gặp
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển.
- yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi.
- GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống.
- Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng 1.
- Yêu cầu:
+ Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt.
+ 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần.
- HS rút ra kết luận.
Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt
STT
 Đa dạng
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
1
Giun đất
- Đất ẩm
- Chui rúc.
2
Đỉa
- Nước ngọt, mặn, nước lợ.
- Kí sinh ngoài.
3
Rươi
- Nước lợ.
- Tự do.
4
Giun đỏ
- Nước ngọt.
- Định cư.
5
Vắt
- Đất, lá cây.
- Tự do.
6
Róm biển
- Nước mặn.
- Tự do.
Kết luận:
- Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ.
- Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây.
- Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc.
II: Đặc điểm chung của ngành giun đốt
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát lại tranh hình đại diện của ngành.
- Nghiên cứu SGK trang 60, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 lên bảng phụ, HS chữa bài.
- GV chữa nhanh bảng 2.
- Cho HS tự rút ra kết luận về những đặc điểm chung của ngành giun đốt.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin từ hình vẽ và thông tin trong SGK trang 60.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm tự sửa chữa nếu cần.
Bảng 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt
TT
 Đại diện
Đặc điểm
Giun đất
Giun đỏ
Đỉa
Rươi
1
Cơ thể phân đốt
X
X
X
X
2
Cơ thể không phân đốt
3
Cơ thể xoang (xoang cơ thể)
X
X
X
X
4
Có hệ tuần hoàn, máu đỏ
X
X
X
X
5
Hệ thần kinh và giác quan phát triển
X
X
X
X
6
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.
X
X
X
7
ống tiêu hoá thiếu hậu môn
8
ống tiêu hoá phân hóa
X
X
X
X
9
Hô hấp qua da hay bằng mang
X
X
X
X
Kết luận:
Giun đốt có đặc điểm:
- Cơ thể dài phân đốt.
- Có thể xoang.
- Hô hấp qua da hay mang.
- Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ.
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.
III: Vai trò giun đốt
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61.
+ Làm thức ăn cho người...
+ Làm thức ăn cho động vật...
- GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận.
- Cá nhân tự hoàn thành bài tập.
Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt. 
- Đại diện một nhóm HS trình bày -> HS khác bổ sung.
Kết luận:
- Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh. 
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm chung của giun đốt ?
+ Vai trò của giun đốt ?
+ Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 tr.61.
- Chuẩn bị nội dung kiểm tra.
Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 17.docx