I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh.
- HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở.
Ngày soạn: 4/10/2009 Ngày dạy: 6/10/2009 Tiết 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. - HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo và tác hại của giun đũa? 3. Bài học I: Một số giun tròn khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ? - Trình bày vòng đời của giun kim? - Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? - Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? - GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu cần. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. - Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các hình, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Ngứa hậu môn. + Mút tay. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Kí sinh ở động vật, thực vật. - Tác hại: lúa thối rẽ, năng suất giảm. Lợn gầy, năng suất chất lượng giảm. + Biện pháp: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì. Kết luận: - Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại. - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. II: Đặc điểm chung Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm của ngành giun tròn” - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - GV thông báo kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa chữa. - Cá nhân nhớ lại kiến thức. Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung ở bảng. - Đại diện các nhóm ghi kết quả của nhóm vào bảng 1, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng 1: Kiến thức chuẩn TT Đại diện Đặc điểm Giun đũa Giun kim Giun móc Giun rễ lúa 1 Nơi sống Ruột non người Ruột già người Tá tràng Rễ lúa 2 Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu X X 3 Lớp vỏ cuticun trong suốt X X X 4 Kí sinh ở 1 vật chủ X X X X 5 Đầu nhọn đuôi tù. X X - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành giun tròn. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về đặc điểm chung của giun tròn. - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng cơ thể. + Cấu tạo, đặc trưng của cơ thể. + Nơi sống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. Kết luận: - Cơ thể hình trụ có vỏ cuticun. - Khoang cơ thể chưa chính thức. - Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: