I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng.
- Phân biệt được các phần của một nấm rơm.
- Nêu được các đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết.
- Nêu được một số VD về nấm có ích và nấm có hại đối với con người.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
Ngày soạn: 27/04/2009 Ngày dạy: 29/04/2009 Tiết 63: Nấm I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng. - Phân biệt được các phần của một nấm rơm. - Nêu được các đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản). - Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết. - Nêu được một số VD về nấm có ích và nấm có hại đối với con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - Tranh phóng to hình 51.1; 51.3 - Mẫu: mốc trắng, nấm rơm. - Kính hiển vi: phiến kính, kim mũi nhọn. III.. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày vai trò của vi khuẩn? - Nêu tác hại của vi khuẩn? 3. Bài mới A- Mốc trắng và nấm rơm I: Mốc trắng Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Quan sát hình dạng cà cấu tạo của mốc trắng - GV nhắc lại thao tác sử dụng kính hiển vi - Hướng dẫn HS cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng, vị trí túi bào tử. (Nếu không có điều kiện có thể quan sát tranh). - GV đưa thông tin về dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng. b. Một vài loại mốc khác - GV dùng tranh giới thiệu mốc xanh, mốc tương, mốc rượu. - Yêu cầu HS: phân biệt các loại mốc này với mốc trắng. - GV giới thiệu với HS quy trình làm tương. - GV chốt lại kiến thức. - HS hoạt động theo nhóm. + Quan sát mẫu vật thật. + Đối chiếu với hình vẽ. - Nhận xét về hình dạng và cấu tạo. - Đại diện nhóm phát biểu nhận xét, các nhóm khác bổ sung. - yêu cầu: + Hình dạng: dạng sợi phân nhánh + Màu sắc: không màu, không có diệp lục + Cấu tạo: Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. - HS quan sát tranh hình 51.2 + Mốc tương: màu vàng hoa cau " làm tương. + Mốc rượu: Làm rượu + Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi. Tiểu kết: a. Mốc trứng - Hình dạng: Sợi phân nhánh - Màu sắc: Không màu, không có diệp lục - Cấu tạo: Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. b. Một vài loại mốc khác - Mốc tương: màu vàng hoa cau, làm tương. - Mốc rượu: màu trắng dùng làm rượu - Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi. II: Nấm rơm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với tranh vẽ (hình 51.3) phân biệt các phần của nấm. - Gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm. GV hướng dẫn HS quan sát bào tử nấm - Yêu cầu HS: nhắc lại cấu tạo của mũ nấm? - GV bổ sung, chốt lại cấu tạo. - Gọi 1 HS đọc đoạn thông tin trang 167. - HS quan sát mẫu nấm rơm, phân biệt: + Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm. + Các phiến mỏng dưới mũ nấm. - Một HS chỉ các phần của nấm, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tiến hành quan sát bào tử nấm. - Mô tả hình dạng. - Một HS nhắc lại cấu tạo " HS khác bổ sung. B- Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm I: Đặc điểm sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời 3 câu hỏi SGK + Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước? + Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc? + Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được? - GV tổng kết lại, đặt câu hỏi: Nêu các điều kiện phát triển của nấm? - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào? - Cho HS lấy VD minh hoạ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh. - HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. - Các nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Qua thảo luận trên lớp, HS tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm. - HS đọc thông tin " suy nghĩ để trả lời yêu cầu nêu được các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. + HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Nấm là những cơ thể dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh), 1 số nấm cộng sinh chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. II: Tầm quan trọng của nấm Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Nấm có ích - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 169 và trả lời câu hỏi: + Nêu công dụng của nấm? Lấy VD minh hoạ? - GV tổng kết lại công dụng của nấm có ích. 2. Nấm có hại - Cho HS quan sát trên mẫu hoặc tranh: một số bộ phận cây bị bệnh nấm, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nấm gây những tác hại gì cho thực vật? - GV tổng kết lại, bổ sung (nếu cần). - Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Kể một số nấm có hại cho người? + Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào? + Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? - HS đọc bảng thông tin, ghi nhớ các công dụng. - HS trả lời câu hỏi: Nêu được 4 công dụng. - HS khác bổ sung. - HS nhận dạng một số nấm có ích. - HS quan sát nấm mang đi, kết hợp với tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu được những bộ phận cây bị nấm. + Tác hại của nấm. - Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng. - HS đọc thông tin SGK trang 160- 170 và kể tên một số nấm gây hại. - Yêu cầu kể được: nấm kí sinh gây bệnh cho người (hắc lào, lang ben,nấm tóc) Nấm độc " gây ngộ độc. + HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể. Tiểu kết: a. Nấm có ích - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì. Làm thức ăn. Làm thuốc. b. Nấm có hại - Nấm kí sinh gây bệnh cho sinh vật. Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. Nấm độc gây ngộ độc, rối loạn tiêu hoá, làm tê liệt hệ thần kinh. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tầm quan trọng và tác hại của nấm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Rút kinh nghiệm: .................................................. ............................................................................... ..............................................................................
Tài liệu đính kèm: