1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người.
- Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất.
- Nắm được những nét đại cương về virut.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn gây ra.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phóng to Hình 50.2; 50.3 SGK.
Ngày soạn: 15/04/2009 Ngày dạy: 17/04/2009 Tiết 62: Vi khuẩn (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người. - Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. - Nắm được những nét đại cương về virut. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn gây ra. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - Tranh phóng to Hình 50.2; 50.3 SGK. III. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của vi khuẩn? 3. Bài mới IV: Vai trò của vi khuẩn Hoạt động của GV Hoạt động của HS a- Vi khuẩn có ích - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 50.2, đọc chú thích và làm bài tập điền từ. - GV có thể gợi ý cho HS 2 hình tròn: là vi khuẩn. - GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng " vi khuẩn biến đổi thành muỗi khoáng " cung cấp lại cho cây. - Cho 1 HS đọc thông tin đoạn * trang 162, thảo luận và trả lời: + Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? (GV giải thích khái niệm cộng sinh) - GV gọi 2 nhóm phát biểu, tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - GV sửa chữa, bổ sung. - GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế. VD: Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua? - GV chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn. b. Vi khuẩn có hại - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? + Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm như thế nào? - GV bổ sung, chỉnh lý các bệnh do vi khuẩn gây ra. VD: Bệnh tả do vi khuẩn tả Bệnh lao do trực khuẩn lao - GV phân tích cho HS có những vi khuẩn có cả hai tác dụng (có ích và có hại) VD: vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ. - Yêu cầu HS nêu hành động của bản thân phòng chống tác hạido vi khẩn gây ra. - HS quan sát hình 50.2, đọc chú thích. - Hoàn thành bài tập điền từ. - 1-2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét. - Từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ. - HS nghiên cứu mục thông tin, thảo luận trong nhóm hai nội dung. + Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên + Vai trò của vi khuẩn trong đời sống - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trong tự nhiên: + Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng. + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm " bổ sung nguồn đạm cho đất. + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men. + Vai trò trong công nghệ sinh học. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trao đổi " ghi một số bệnh di vi khuẩn gây ra ở người (động vật, thực vật nếu biết). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Giải thích thức ăn bị ôi thiu là di vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn. - Muốn giữ thức ăn " ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: giữ lạnh, phơi khô, ướp muối. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS đưa ra ý kiến của mình. Tiểu kết: - Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và đời sống con người: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ góp phần hình thành than đá, dầu lửa. Nhiều vi khuẩn ứng dụng trogn công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. - Ngoài ra còn có các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường. V: Sơ lược về virut Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu thông tin khái quát về các đặc điểm của virut. - Yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do virut gây ra? - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - GV nhận xét - Chốt lại kiến thức. - HS nghe thông tin. - Kể tên: HIV; cúm gà - HS đọc thông tin, rút ra nhận xét. Tiểu kết: - Virut có kích thước rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò và tác hại của vi khuẩn. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài: Mốc trắng và nấm rơm. Rút kinh nghiệm: ..................................................... .................................................................................. ..................................................................................
Tài liệu đính kèm: