I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.
- Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y.
- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phóng to địa ý.
- Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y.
Tiết 64 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 52: Địa y I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. - Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y. - Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - Tranh phóng to địa ý. - Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y. III.PHươNG PHáP IV. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tầm quan trọng và tác hại của nấm? 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y Mục tiêu: HS nhận dạng địa ý trong tự nhiên Hiểu được cấu tạo của địa y Giải thích được thế nào gọi là sống cộng sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mẫu, tranh hình 52.1; 52.2 và trả lời câu hỏi: + Mẫu địa y em lấy ở đâu? + Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y? + Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? - GV cho HS trao đổi với nhau. - GV bổ sung chỉnh lý (nếu cần) - Tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 171 và trả lời câu hỏi: + Vai trò của nấm và tảo trogn đời sống địa y? + Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - GV cho HS thảo luận, tổng kết lại khái niệm cộng sinh. - HS hoạt động nhóm, quan sát mẫu địa y mang đi, đối chiếu với hình 51.1 và trả lời câu hỏi các ý 1,2. Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thuộc dạng địa y nào. Mô tả hình dạng. - Quan sát hình 52.2, nhận xét về cấu tạo,yêu cầu nêu được: Cấu tạo gồm tảo và nấm. - Gọi 1-2 nhóm khác bổ sung. - HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo + Tảo quang hợp, tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Nêu khái niệm cộng sinh: là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi). - 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung. Tiểu kết: - Hình dạng: Có hình vảy hoặc hình cành. - Cấu tạo gồm những sợi nấm xen kẽ các tế bào tảo. Hoạt động 2: Vai trò Mục tiêu: HS nắm được vai trò của nấm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - GV tổ chức thảo luận lớp, tổng kết lại vai trò của địa y. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm - 1-2 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Địa y có vai trò: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và vai trò của địa y. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập các phần đã học để chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau.
Tài liệu đính kèm: