Giáo án môn Sinh học lớp 6 năm 2009 - Tiết 48: Hạt trần – Cây thông

Giáo án môn Sinh học lớp 6 năm 2009 - Tiết 48: Hạt trần – Cây thông

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Khi học xong bài này HS:

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông.

- Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa.

- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

 

docx 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 năm 2009 - Tiết 48: Hạt trần – Cây thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 48: Hạt trần – cây thông
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông.
- Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa.
- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- Vật mẫu: cành thông có nón.
- Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái.
III. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
I- Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu qua về cây thông.
- Hướng dẫn HS quan sát cành lá thông như sau:
+ Đặc điểm thân cành? Màu sắc?
- Yêu cầu: nhổ cành con, quan sát cách mọc lá (chú ý vảy nhỏ ở gốc lá).
- GV thông báo rễ to khoẻ, mọc sâu.
- Cho lớp thảo luận hoàn thiện kiến thức.
- HS làm việc theo nhóm
+ Từng nhóm tiến hành quan sát cành, lá thông.
- Ghi đặc điểm ra nháp.
- Gọi 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Rễ: to, khoẻ, mọc sâu
- Thân: màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).
- Lá: nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên 1 cành con, rất ngắn.
II- Cơ quan sinh sản (nón)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Vấn đề 1: Cấu tạo của nón đực và nón cái.
- GV thông báo: có 2 loại nón
- Yêu cầu HS:
+ Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành?
+ Đặc điểm của hai loại nón (số lượng, kích thước của hai loại)?
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái, trả lời câu hỏi:
+ Nón đực có cấu tạo như thế nào?
+ Nón cái có cấu tạo như thế nào?
- GV bổ sung, hoàn chỉnh kết luận.
Vấn đề 2: So sánh hoa và nón
- Yêu cầu HS so sánh cấu tạo hoa và nón (điền bảng 113 SGK).
- Thảo luận:Nón khác hoa ở điểm nào?
- GV bổ sung, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
Vấn đề 3: Quan sát một nón đã phát triển
- Yêu cầu HS quan sát 1 nón thông và tìm hạt:
+ Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở đâu?
+ So sánh tính chất của nón với quả bưởi?
+ Tại sao gọi thông là cây hạt trần?
- HS quan sát mẫu vật " đối chiếu hình 40.2 và trả lời câu hỏi.
+ Đối chiếu câu trả lời với thông tin nón đực, nón cái " tự điều chỉnh kiến thức.
- HS quan sát kĩ sơ đồ, chú thích và trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm " rút ra kết luận.
- HS tự làm bài tập điền bảng. 1-2 em phát biểu.
+ Căn cứ vào bảng đã hoàn chỉnh, phân biệt nón với hoa.
- Thảo luận nhóm, rút ra kết luận.
- HS thảo luận, ghi câu trả lời ra nháp.
- Thảo luận giữa các nhóm, rút ra kết luận.
Tiểu kết:
- Cơ quan sinh sản là nón đực và nón cái
+ Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm, màu vàng, có vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.
+ Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ, có vảy (noãn) mang 2 noãn.
- Nón chưa có bầu nhuỵ chứa noãn (nên không thể coi như 1 hoa).
- Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần) chưa có quả thật sự.
III- Giá trị của cây hạt trần
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV đưa một số thông tin về một số cây hạt trần khác cùng giá trị của chúng.
- HS nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt trần.
Tiểu kết:
SGK.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây dương xỉ.
- Đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài: Hạt kín.
Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 48.docx