I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Giúp học sinh củng cố và hoàn thiện kiến thức từ chương I đến chương V
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng trí nhớ phân tích tổng hợp so sánh hệ thống phân tích
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên : Câu hỏi , đề kiểm tra
2.Chuẩn bị của học sinh : Giấy làm bài
III/TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra : GV phát đề
Tuần: 18 Ngày soạn: 05/12/2010 Tiết : 35 Ngày giảng:10/12/2010 THI KIỂM TRA HOC KÌ I I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Giúp học sinh củng cố và hoàn thiện kiến thức từ chương I đến chương V 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng trí nhớ phân tích tổng hợp so sánh hệ thống phân tích 3.Thái độ : - Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài II/CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : Câu hỏi , đề kiểm tra 2.Chuẩn bị của học sinh : Giấy làm bài III/TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra : GV phát đề ĐỀ BÀI I.TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng (a, b, c, d) câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: (4 đ) Câu 1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau: a. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng b. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng c. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ d. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ Câu 2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì: a. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng b. Xương có tủy xương và muối khoáng c. Xương có chất hữu cơ và có màng xương d. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ Câu 3. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ: a. Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch b. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim c. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim d. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch Câu 4. Trong hệ thống tuần hoàn máu loại mạch quan trọng nhất là: a. Động mạch b. Tĩnh mạch c. Mao mạch d. Mạch bạch huyết Câu 5. Vai trò của khoang xương trẻ em là: a. Giúp xương dài ra b. Giúp xương lớn lên về chiều ngang c. Chứa tủy đỏ d. Nuôi dưỡng xươn Câu 6. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở: a. Khoang miệng b. Ruột non c. Dạ dày d. Ruột già Câu 7. Môi trường trong của cơ thể: a. Máu, nước mô và bạch huyết b. Máu, nước mô và bạch cầu c. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể d. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể Câu 8. Khi nhai kĩ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì: a. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kĩ b. Cơm cháy đã biến thành đường; c. Nhờ sự hoạt động của amilaza d. Thức ăn được nghiền nhỏ II.TỰ LUẬN: Câu 1: Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó (1.5 đ) Câu 2: Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt khi cấp cứu người chết đuối(1.5 đ) Câu 3: Với khẩu phần ăn đầy đủ và sự tiêu hóa diễn ra thuận lợi, những chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non là những chất nào? (1.5 đ) Câu 4: Nêu các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch(1.5 đ) ĐÁP ÁN: A.Trắc nghiệm: Câu 1 :(Mỗi câu 0.5đ) 1.B 2.A 3.A 4.C 5.C 6.B 7.A 8.C B. Tự luận: Câu 1: - Ví dụ về phản xạ: Sờ tay vào vật nóng,rụt tay lại.(0.5đ) - Giải thích: Cơ quan thụ cảm : Da báo vật nóng qua nơron hướng tâm về trung ương thần kinh qua nơron trung gian.Trung ương thần kinh chỉ đạo cho nơron li tâm qua nơron trung gian cho cơ quan vận động rụt tay lại. (1 đ) Câu 2: Phương pháp hà hơi thổi ngạt:( 1,5đ) - Đặt nạn nhân nằm ngửa,đầu ngửa ra phía sau. - Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay. - Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát vào miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân,không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng. - Ngừng thổi để hít vào rồi thổi tiếp. - Thổi liên tục với 12-20 lần/phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường. Câu 3 :Những chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non là:Mỗi ý 0.5 đ Đường đơn (từ tinh boat và đường đôi) Axít amin (từ prôtêin), Nuclêôtit (axít nuclêic) Axít béo và glyxêrin (từ lipít) , Vitamin và muối khoáng. Câu 4 : Biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch là: ( 1,5đ) Tránh các tác nhân gây hại Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái vui vẻ Lựa chọn cho bản thân một hình thức rèn luyện tập thích hợp Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể. MA TRẬN ĐỀ Các chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Chương I Câu 1.1 0.5đ Câu 1 1.5 đ 2đ Chương II Câu 1.2 Câu 1.5 1đ 1đ Chương III Câu 1.7 0.5đ Câu 1.3 0.5 đ Câu 4 1.5 đ Câu 1.4 0.5 đ 3đ Chương IV Câu 2 1.5 đ Câu 3 1.5đ 3 đ Chương V Câu 1.6 0.5 đ Câu 1.8 0.5 đ 1 đ Tổng 1.5 đ 1.5 đ 1.5đ 3đ 1 1.5đ 10 BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG $ TỈ LỆ CHẤT LƯỢNG ĐIỂM LỚP SĨ SỐ GIỎI KHÁ TB YẾU SL % SL % SL % SL % 8A 1 35 % % % % 8A 2 37 % % % % 8A 3 30 % % % % * Rút Kinh Nghiệm : Tuần: 18 Ngày soạn:10/12/2010 Tiết : 36 Ngày giảng:13/12/2010 BÀI 33:THÂN NHIỆT I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng cảm lạnh 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm , vận dụng kiến thức vào thực tiễn - KĨ năng tư duy tổng hợp , khái quát 3.Thái độ : - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi II/CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường 2.Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài 33 Môi trường III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? - Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa giữa dị hóa với bài tiết 2.Mở bài : Em đã cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân nhiệt 3.Phát triển bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì ? a.Mục tiêu : HS nêu được khái niệm thân nhiệt thân nhiệt luôn ổn định ở 37oC b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Thân nhiệt là gì ? + Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? - GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm - GV giảng giải thêm :Ở ngườikhoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hoà - GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức - GV chuyển ý :Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt - Cá nâhn học sinh tự tìm hiểu thông tin SGK trang 105 - Trao đổi nhóm thống nhất đáp án trả lời câu hỏi - Yêu cầu nêu được : + Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà + Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự bổ sung hoàn thiện kiến thức Tiểu kết 1: - Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệtvà tỏa nhiệt Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hoà thân nhiệt a.Mục tiêu : HS chỉ rõ cơ chế điều hoà thân nhiệt trong đó vai trò của da và hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu vấn đề: + Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ? + Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào? - GV gợi ý bằng các câu hỏi : + Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ? + Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ? + Vì sao mùa hè da người ta hồng hào còm mùa đông da tái hay sởn gai ốc ? + Khi trời nóng độ ẩm không khí cao không thoáng gió (oi bức )cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào ? - GV tóm tắt ý kiến các nhóm lên bảng - GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn - GV nêu câu hỏi :Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ? - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 105 vận dụng kiến thức bài 32 và kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi .Yêu cầu nêu được : + Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt + Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài + Lao động nặng toát mồ hôi mặt đỏ , môi hồng + Mạch máu co giãn khi nóng lạnh + Ngày oi bức toát mồ hôi, bức bối - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - HS lĩnh hội kiến thức qua trao đổi nhóm và lời giảng của giáo viên d0ể rút ra kết luận cho vấn đề mà giáo viên đặt ra lúc đầu - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi Tiểu kết 2: - Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt - Cơ chế : + Khi trời nóng , lao động nặng mao mạch ở da dãn toả nhiệt , tăng tiết mồ hôi + Khi trời rét mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt ) - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Hoạt động 3 :Tìm hiểu các phương pháp phòng chống lạnh a.Mục tiêu :HS biết cách phòng chống lạnh trên cơ sở khoa học b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu câu hỏi : + Chế độ ăn uống hè mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ? + Chúng ta phải làm gì để chống nóngvà chống rét ? + Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét? + Việc xây nhà , công sở cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ? + Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ? - GV nhận xét ý kiến các nhóm .Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể - GV hỏi : + Em đã có biện pháp , hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ? + Giải thích câu : Trời nóng chóng khát , trời mát chống đói ? + Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? - GV tổng hợp ý kiến của HS - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Yêu cầu : + Aên uống phù hợp cho từng mùa + Quần áo , phương tiện phù hợp + Nhà thoáng mát vào mùa hè ấm vào màu đông + Trồng nhiều cây xanh để tăng bóng mát và khí oxy - Đại diện hhóm trìh bày nhóm khác bổ sung - Thảo lậun toàn lớp - HS tự hoàn thiện kiến thức - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời Tiểu kết 3 : Biện pháp phòng chống nóng và lạnh là ; - Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh - Mùa hè : Đội mũ nối khi đi đường và lao động - Mùa đông : Giữ ấm chân cổ ngực . Thức ăn nóng , nhiều mỡ - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi làm việc nơi công cộng 4.Kết luận : Học sinh đọc kết luận SGK 5.Kiểm tra đánh giá : - Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định - Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh 6. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết “ - Tìm hiểu các loậi vitamin và muối khoáng trong thức ăn 7.Rút kinh nghiệm: .. Tuần: 18 Ngày soạn: 10/12/2010 Tiết : 36 Ngày giảng:13/12/2010 BÀI 33:THÂN NHIỆT I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng cảm lạnh 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm , vận dụng kiến thức vào thực tiễn - KĨ năng tư duy tổng hợp , khái quát 3.Thái độ : - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi II/CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : - Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường 2.Chuẩn bị của học sinh : - Xem trước bài 33 Môi trường III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? - Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa giữa dị hóa với bài tiết 2.Mở bài : Em đã cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân nhiệt 3.Phát triển bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì ? a.Mục tiêu : HS nêu được khái niệm thân nhiệt thân nhiệt luôn ổn định ở 37oC b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Thân nhiệt là gì ? + Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? - GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm - GV giảng giải thêm :Ở ngườikhoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hoà - GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức - GV chuyển ý :Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt - Cá nâhn học sinh tự tìm hiểu thông tin SGK trang 105 - Trao đổi nhóm thống nhất đáp án trả lời câu hỏi - Yêu cầu nêu được : + Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà + Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự bổ sung hoàn thiện kiến thức Tiểu kết 1: -Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể -Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệtvà tỏa nhiệt Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hoà thân nhiệt a.Mục tiêu : HS chỉ rõ cơ chế điều hoà thân nhiệt trong đó vai trò của da và hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu vấn đề: + Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ? + Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ? - GV gợi ý bằng các câu hỏi : + Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ? + Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ? + Vì sao mùa hè da người ta hồng hào còm mùa đông da tái hay sởn gai ốc ? + Khi trời nóng độ ẩm không khí cao không thoáng gió (oi bức )cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào ? - GV tóm tắt ý kiến các nhóm lên bảng - GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn - GV nêu câu hỏi :Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ? - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 105 vận dụng kiến thức bài 32 và kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi .Yêu cầu nêu được : + Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt + Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài + Lao động nặng toát mồ hôi mặt đỏ , môi hồng + Mạch máu co giãn khi nóng lạnh + Ngày oi bức toát mồ hôi, bức bối - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - HS lĩnh hội kiến thức qua trao đổi nhóm và lời giảng của giáo viên d0ể rút ra kết luận cho vấn đề mà giáo viên đặt ra lúc đầu - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi Tiểu kết 2: - Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt - Cơ chế : + Khi trời nóng , lao động nặng mao mạch ở da dãn toả nhiệt , tăng tiết mồ hôi + Khi trời rét mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt ) - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Hoạt động 3 :Tìm hiểu các phương pháp phòng chống lạnh a.Mục tiêu :HS biết cách phòng chống lạnh trên cơ sở khoa học b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu câu hỏi : + Chế độ ăn uống hè mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ? + Chúng ta phải làm gì để chống nóngvà chống rét ? + Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét? + Việc xây nhà , công sở cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ? + Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ? - GV nhận xét ý kiến các nhóm .Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể - GV hỏi : + Em đã có biện pháp , hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ? + Giải thích câu : Trời nóng chóng khát , trời mát chống đói ? + Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? -GV tổng hợp ý kiến của HS - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Yêu cầu : + Aên uống phù hợp cho từng mùa + Quần áo , phương tiện phù hợp + Nhà thoáng mát vào mùa hè ấm vào màu đông + Trồng nhiều cây xanh để tăng bóng mát và khí oxy - Đại diện hhóm trìh bày nhóm khác bổ sung - Thảo lậun toàn lớp - HS tự hoàn thiện kiến thức - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời Tiểu kết 3 :Biện pháp phòng chống nóng và lạnh là ; - Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh - Mùa hè : Đội mũ nối khi đi đường và lao động - Mùa đông : Giữ ấm chân cổ ngực . Thức ăn nóng , nhiều mỡ - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi làm việc nơi công cộng 4. Kết luận : Cho HS đọc lại các phần kết luận có liên quan đến bài tập mà HS đang giải 5.Kiểm tra đánh giá : -Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định -Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh 6.Dặn dò : -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục “Em có biết “ -Tìm hiểu các loậi vitamin và muối khoáng trong thức ăn 7 . Rút Kinh Nghiệm : ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: