A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
Trình bày nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh.
2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát, NX, liên hệ thực tế.
3. Thái độ : GD ý thức vệ sinh, phòng tránh tật bệnh về mắt.
II. Chuẩn bị.
GV: Tranh phóng to H50.1,2,3,4.
HS: Phiếu học tập: Bệnh đau mắt hột.
B. Phần thể hiện.
I. Kiểm tra bài cũ ? ( Kiểm tra giấy 15/ )
?. Nêu cấu tạo của màng lưới ?
Đáp án:
- Màng lưới được gọi là màng TK vì chứa rất nhiều tế bào thần kinh thụ cảm thị giác. Có 2 loại tế bào TK: tế bào nón, tế bào que.
- Tế bào nón tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và mầu sắc.
- Tế bào que tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu, nhưng không thu nhận kích thích về mầu sắc.
- Trên màng lưới có điểm vàng và điểm mù.
soạn: Ngày giảng: Tiết 52. vệ sinh về mắt A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục. Trình bày nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát, NX, liên hệ thực tế. 3. Thái độ : GD ý thức vệ sinh, phòng tránh tật bệnh về mắt. II. Chuẩn bị. GV: Tranh phóng to H50.1,2,3,4. HS: Phiếu học tập: Bệnh đau mắt hột. B. Phần thể hiện. I. Kiểm tra bài cũ ? ( Kiểm tra giấy 15/ ) ?. Nêu cấu tạo của màng lưới ? Đáp án: - Màng lưới được gọi là màng TK vì chứa rất nhiều tế bào thần kinh thụ cảm thị giác. Có 2 loại tế bào TK: tế bào nón, tế bào que. - Tế bào nón tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và mầu sắc. - Tế bào que tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu, nhưng không thu nhận kích thích về mầu sắc. - Trên màng lưới có điểm vàng và điểm mù. + Điểm vàng: Nằm trên trục ngang của mắt tại điểm vàng tập trung nhiều tế bào nón. Vì vậy khi ảnh của vật rơi vào đúng điểm vàng thì mắt nhìn rõ nhất , càng xa điểm vàng tế bào nón càng ít và lượng tế bào que tăng lên. + Điểm mù: Là nơi đi ra của dây TK thị giác, nơi này không có tế bào thụ cảm thị giác, nên nếu ảnh của vật rơi vào điểm này mắt không thấy gì. II. Dậy bài mới. Vào bài: Hãy kể tên các tật và bệnh về mắt mà em biết ? GV giới thiệu nội dung bài. Nội dung: Hoạt động của GV- HS Nội dung ? H G H G ? H G H ? ? Thế nào là tật cận thị ? viễn thị ? 1-2 hs trả lời Rút ra KL. Hướng dẫn hs quan sát H50.1,2,3,4. nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành bảng 50/160. Thu thập , ghi nhớ nguyên nhân và cách khác phục tật cận thị, viễn thị Dựa vào Hoàn thành bảng. Hoàn thiện lai kiến thức. Đáp án: SGV. Liên hệ thực tế. Do những nguyên nhân nào hs cận thị nhiều ? Vận dụng hiểu biết của mình đưa ra các nguyên nhân gây cận thị và đề ra biện pháp khắc phục. Yêu cầu hs nghiên cứu hoàn thành phiếu học tập gọi hs đọc thông tin, liên hệ thực tế cùng trao đổi nhóm hoàn thành bảng. Đại diện nhóm đọc đáp án, các nhóm khác bổ sung. Ngoài đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt ? Nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt ? I. Các tật của mắt. ( Bảng đáp án ) II. Bệnh về mắt. Bệnh đau mắt hột. Nguyên nhân:do vi rút. Đường lây: dùng chung khăn mặt, chậu với người bệnh. Tắm rửa trong ao, hồ tù hãm. Triệu chứng: mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. Hậu quả: khi hột vỡ làm thành sẹo Lông quặm Đục màng giác Mù loà. Cách phòng tránh: giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Các bệnh về mắt. Đau mắt đỏ. Viêm kết mạc. Khô mắt Củng cố – Kiểm tra đánh giá. Có các tật mắt nào ? nguyên nhân khắc phục ? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách ? không nên đọc sách trên tầu xe ? III. Hướng dẫn học . học bài theo nội dung SGK. Đọc mục “em có biết”. Ôn lại chương 2 “âm thanh” (vật lí 7).
Tài liệu đính kèm: