I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Mô tả được cấu tạo da.thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2,Kỹ năng:
Kỹ năng tự nhận thức;không nên lạm dụng kem phấn,nhổ bỏ lông mày,dùng bút chì kẻ lông mày.
Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc sgk quan sát mô hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của da.
Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
Kỹ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ nhóm lớp.
3.Thái độ: giáo dục ý thức giữ vệ sinh da.
II/CÁC P PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
Dạy học nhóm;-Trực quan;-Vấn đáp tìm tòi;-Trình bày 1 phút.
Tuần 22.từ 24/01à29/01/2011. Võ Văn Chi Tiết 43.ngày soạn:26/01/2011. CHƯƠNG VIII DA CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Mô tả được cấu tạo da.thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. 2,Kỹ năng: Kỹ năng tự nhận thức;không nên lạm dụng kem phấn,nhổ bỏ lông mày,dùng bút chì kẻ lông mày. Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc sgk quan sát mô hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của da. Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực. Kỹ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3.Thái độ: giáo dục ý thức giữ vệ sinh da. II/CÁC P PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: Dạy học nhóm;-Trực quan;-Vấn đáp tìm tòi;-Trình bày 1 phút. III/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh cấu tạo da-các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo từ 1 đến 10. Mô hình da-vở bài tập sinh 8 tập 2. IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Kiểm tra: 1.những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là gì?hậu quả của nó ra sao? 2/trình bày các thói quen và cơ sở khoa học bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? *Bài mới:Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt-da còn có những chức năng gì?Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này. HOẠT ĐỘNG 1:CẤU TẠO DA: Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Kết Luận Yêu cầu hs quan sát hình 41.1.đối chiếu mô hình cấu tạo dầthảo luận: Xác định giới hạn từng lớp da? Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo da. GV treo tranh câm cấu tạo dầgọi hs lên bảng dán các mảnh bìa rời về: Cấu tạo chung:giới hạn các lớp da.Thành phần cấu tạo của mỗi lớp GV treo 2,3 tranh câm gọi các nhóm thi đua dưới hình thức trò chơi. Yêu cầu hs đọc thông tin-thảo luận 6 câu hỏi mục▼. Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra như phấn ở quần áo? Hs quan sát hình-quan sát mô hình-đọc thông tin –tự thu thập kiến thức. Thảo luận nhóm thống nhất 2 nội dung tìm đáp án đúng. Đại diện nhóm lên hoàn thành bảngàcác nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. Rút ra kết luận về cấu tạo da. Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. Kết luận 1 Da có cấu tạo gồm 3 lớp: 1.lớp biểu bì: -tầng sừng:gồm những tế bào chết hoá sừng,xêp sít nhau.dễ bong ra. -tầng tế bào sống:có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da. 2.lớp bì: Có cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt trong đó có các thụ quan,tuyến mồ hôi,tuyến nhờn,lông và bao lông,cơ co chân lông,mạch máu. 3.lớp mỡ dưới da: Chứa mỡ dự trữ ,cách nhiệt. Lông móng là sản phẩm của da. HOẠT ĐỘNG 2:CHỨC NĂNG CỦA DA Yêu cầu hs thảo luận 3 câu hỏi mục▼ sgk trang 133. GV chốt kiến thức bằng câu hỏi: Da có những chức năng gì? Hs tự thu thập thông tin sgk trả lời câu hỏi: Đại diện nhóm phát biểu. Các nhóm theo dõi –nhận xét-bổ sung. Rút ra kết luận. Kết Luận 3 Bảo vệ cơ thể. Tiếp nhận các kích thích xúc giác. Bài tiết. Điều hoà thân nhiệt. Tạo vẻ đẹp cho người. Kết Luận Chung:gọi hs đọc kết luận sgk. V/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ. 1.Cho hs làm bài tập hoàn thành bảng: CÁC LỚP DA THÀNH PHẦN CẤU TẠO CHỨC NĂNG Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da 2.Khoanh tròn đầu những câu có nội dung đúng nhất: 1.Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo? a.Vì trên da có nhiều tuyến nhờn. b.Vì lớp tế bào sống thay thế cho tế bào ở tầng sừng. c.Vì tầng sừng bị nhiểm khuẩn gây bệnh. d.Vì ở tầng sừng,cólớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và chết. 2.Da luôn mềm mại và không thấm nước là vì? a.Các sợi mô liên kết bện chặt với nhau. b.Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. c.Dưới da có lớp mỡ dự trữ làm cho da mềm mại. d.Cả a,b,c. e.Chỉ a và b. VI/DẶN DÒ: Học thuộc nội dung bài ghi. Vẽ hình 41 sgk trang 132. Làm các bài tập trong vở bài tập sinh8 trang110,111 và112. Nghiên cứu bài (VỆ SINH DA). Trả lời các câu hỏi trang 113,114 vở bài tập sinh 8.
Tài liệu đính kèm: