Giáo án môn Sinh học 8 năm 2008 - 2009 - Tiết 4: Mô

Giáo án môn Sinh học 8 năm 2008 - 2009 - Tiết 4: Mô

I/MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

Hs nắm được khái niệm mô.Phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.

nắm vững chức năng cấu tạo của từng loại mô trong cơ thể.

2.Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng quan sát hình ảnh,tìm kiếm kiến thức.

Kỹ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe bản thân.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Hình 4-1,4-2,4-3,4-4. phóng to.

bảng phụ kẻ sẵn nội dung phiếu học tập.

HS: Vở bài tập sinh 8 tập 1.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 năm 2008 - 2009 - Tiết 4: Mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4(ngày soạn:04/09/2009)	 GV:võ văn chi
	MÔ
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Hs nắm được khái niệm mô.Phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
nắm vững chức năng cấu tạo của từng loại mô trong cơ thể.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát hình ảnh,tìm kiếm kiến thức.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe bản thân.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Hình 4-1,4-2,4-3,4-4. phóng to.
bảng phụ kẻ sẵn nội dung phiếu học tập.
HS: Vở bài tập sinh 8 tập 1.
III/HOẠT ĐỘNG -DẠY HỌC.
*Kiểm tra:
1.Trình bày cấu tạo ,chức năng,các bộ phận của tế bào động vật?
2.Chứng minh tế bào có các hoạt động sống:Trao đổi chất?Lớn lên?Phân chia?Cảm ứng?
*Bài mới:
Mở bài:trong cơ thể người có rất nhiều tế bào.Xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau.Các nhóm đó gọi chung là mô.Vậy mô là gì?Trong cơ thể người có những loại mô nào?-->bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU KHÁI NIỆM MÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KẾT LUẬN
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk kết hợp quan sát tranh 4-1,4-2,4-2,4-4.sgk trả lời câu hỏi:
thế nào là mô?
Hướng dẫn hs hoàn thành khái niệm mô.Liên hệ trên cơ thể người , động vật và thực vật.
GV bổ sung:Trong mô ngoài cấu trúc tế bào còn có các yếu tố không có tế bào gọi là phi bào.
Hs tự nghiên cứu thông tin sgk. Kết hợp quan sát tranh:
Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
các nhóm khác nhận xét-bổ sung.
Rút ra kế luận.
Kết luận 1
Một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô.
một số mô có cấu trúc phi bào như:
nước trong máu.
Can xi trong xương.
HỌAT ĐỘNG 2:CÁC LOẠI MÔ
GV hướng dẫn hs sử dụng vở bài tập trả lời các câu hỏi:
Cho biết vị trí,cấu tạo,chức năng của các loại mô trong cơ thể? 
GV treo bảng phụ gọi hs lên bảng điền kết quả thảo luận vào bảng.
GV nhận xét kết quả từng nhóm.
GV thông báo bảng kiến thức chuẩn.
Hs tự nghiên cứu sgk quan sát tranh.
Trao đổi nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
lớp nhận xét bổ sung.
Rút ra kết luận
Bảng Kiến Thức Chuẩn
NỘI DUNG
MÔ BIỂU BÌ
MÔ LIÊN KẾT
MÔ CƠ
MÔ THÂN KINH
VỊ TRÍ
phủ ngoài da,lót trong các cơ quan rỗng như ruột,bóng đái,mạch máu, đường hô hấp.
Có khắp cơ thể,rải rác trong chất nền
gắn vào xương,vào thành ống tiêu hóa,mạch máu,tim,bóng đái,tử cung.
ở não bộ,tủy sống,tận cùng các cơ quan.
CẤU TẠO
tế bào có nhiều hình dạng(dẹt, đa giác,trụ)xếp sít nhau thành lớp dày.Gồm biểu bì da,biểu bì tuyến.
gồm tế bào và phi bào(sợi đàn hồi,chất nền)có thêm can xi và sụn.gồm mơ sụn,mô xương,mô mỡ,mô sợi,mô máu.
tế bào có vân ngang hay không có vân ngang xếp thành lớp,thành bó.
Gồm:mô cơ tim,mô cơ trơn,mô cơ vân.
Các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm.Nơ ron có thân nối với các sợi trục và sợi nhánh.
CHỨC NĂNG
bảo vệ cơ thể.
hấp thụ,tiết các chất,Tiếp nhận các kích thích từ môi trường.
Nâng đỡ,liên kết các cơ quan đệm.chức năng dinh dưỡng(vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào,vận chuyển các chất thải đến hệ bài tiết)
Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và hoạt động của cơ thể.
tiếp nhận kích thích,dẫn truyền xung thần kinh,xử lý thông tin.
Điều hòa hoạt động các cơ quan.
GV Giảng giải thêm:
-Máu là 1 mô liên kết :vì trong máu phi bào chiếm tỷ lệ nhiều hơn tế bào.
-Đặc điểm của mô sụn mô xương gồm :2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chát cơ bản đặc.
-Mô xương :xốp có nang xương tạo thành ô chứa tủyàcó ở đầu xương dưới sụn.
-Mô xương cứng tạo nên các ống xương. đặc biệt là xương ống.
-Mô cơ vân,mô cơ tim:tế bào có vân ngang hoạt động theo ý muốn(trừ cơ tim vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động giống cơ trơn)
-Mô cơ trơn: tế bào hình thoi nhọnàhoạt động theo ý muốn.
*Kết Luận Chung:	
Gọi hs đọc kết luận sgk
IV/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ:
1.Thế nào gọi là mô?Trong cơ thể có những loại mô nào?kể ra?
2.trình bày vị trí,cấu tạo,chức năng của mô biểu bì,mô liên kết,mô cơ,mô thần kinh?
V/DẶN DÒ:
- Học thuộc nội dung bài ghi.
-Vẽ hình:4-1A,4-2,4-3,4-4 trang 14,15,16 sgk.
-Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập sinh 8 tập 1 trang 10,11,12.
-Nghiên cứu bài (PHẢN XẠ)
-Trả lời các câu hỏi trong vở bài tập sinh 8 tập 1 trang 14,15 phần I và II.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 4.doc