Giáo án môn Sinh học 8 - Học kì 1 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tam Quan Bắc

Giáo án môn Sinh học 8 - Học kì 1 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tam Quan Bắc

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:

1. Về Kiến thức:

 - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.

 - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.

2. Về Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người.

3. Về Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Tranh: H1.1(Cán bộ y tế chăm sóc sức khỏe cho nhân dân)

 - H1.2 (Bóng đá là môn thể thao yêu thích)

 - H1.3 (Cô giáo trong giờ lên lớp)

 - Bảng phụ (bảng câm)

2. Học sinh:

 - Sách giáo khoa, tập, bút chì màu

II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 155 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 - Học kì 1 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tam Quan Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 08/ 2015 Tuần: 01	
Ngày dạy: 25/ 08/ 2015 Tiết: 01	
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI: 
1. Về Kiến thức:
 - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
 - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
 - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
2. Về Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người. 
3. Về Thái độ: 
 - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
 - Tranh: H1.1(Cán bộ y tế chăm sóc sức khỏe cho nhân dân)
 - H1.2 (Bóng đá là môn thể thao yêu thích)
 - H1.3 (Cô giáo trong giờ lên lớp)
 - Bảng phụ (bảng câm)
2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa, tập, bút chì màu 
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1 phút
 Kiểm tra sỉ số, trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút.
 - Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào? (Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
 - Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất)
 3. Bài mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu Vị trí của con người trong tự nhiên (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập ở SGK.
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì?
Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ.
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung và Kết luận.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
 - Người có những đặc điểm giống thú và người thuộc lớp thú.
 - Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK).
 - Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích và Làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời:
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì?
 Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời:
- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
 Cá nhân nghiên cứu £ trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- Quan sát tranh + thực tế trao đỏi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác.
II. Nhiệm vụ của môn sinh học người
 - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể.
 - Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
 Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
HS lấy VD cho từng phương pháp.
III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
 - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.
 - Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
 - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.
4. Củng cố: 3 phút 
 GV: Dùng các câu hỏi sau:
 - Em hãy nêu các đặc điểm cơ bản để phân biệt người với các động vật?
 (Đi bằng hai chân, lao động có mục đích, có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức....)
 - Môn học cơ thể người, theo em nó liên quan đến những ngành nghề nào trong xã hội? em hãy chứng minh sự liên quan đó? (Liên quan đến nhiều ngành nghề trong xã hội như y tế, mỹ thuật, hội họa... )
 - Để học tốt môn học cơ thể người và vệ sinh theo em cần áp dụng các phương pháp học tập nào? (Áp dụng nhiều phương pháp như: Quan sát, thực hành, nghe nhìn...)
 - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần ghi nhớ SGK trang 7.
5. Dặn dò: 2 phút
 - Học thuộc bài theo nội dung bài ghi.
 - GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1, 2 trang 7 hướng dẫn học sinh trả lời và yêu cầu về nhà làm vào vở bài tập của mình?
 - Soạn trước bài 2, tìm hiểu xem cơ thể người có những hệ cơ quan nào và mối quan hệ giữa các cơ quan đó?
 - Kẻ và vẽ trước các hình 2.2, bảng 2, hình 2.3 vào vở bài học.
 - Nhận xét đánh giá và xếp loại tiết học.
6. Rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/ 08/ 2015 Tuần: 01
Ngày dạy: 30/ 08/ 2015 	 Tiết: 02
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
1. Kiến Thức:
- Nêu được đặc điểm của cơ thể người.
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể trên mô hình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
 - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
II. CHUẨN BỊ: 
 Giáo viên:
Mô hình cơ thể người.
Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
Bảng phụ sau:
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch 
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường 
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan 
Hệ sinh dục
Đường sinh dục và tuyến sinh dục
Sinh sản và duy trì nòi giống
2. Học sinh:
 - Vẽ hình 2.2 vào vở bài học
 - Kẻ trước bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan.
 - Vẽ trước sơ đồ hình 2.3 (Mối liên hệ qua lại giữa các cơ quan trong cơ thể)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1 phút
 Kiểm tra sỉ số, trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút.
 a. Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên. (Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích và Làm chủ thiên nhiên)
 b. Cho biết lợi ích của việc học môn: “Cơ thể người và vệ sinh?” (Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể và Bảo vệ cơ thể. Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: Y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao)
 3. Mở bài 
 Chúng ta đã được nghiên cứu về các lớp động vật, vậy con người được xếp vào lớp nào trong các lớp động vật đã học? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo cơ thể (34 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
- Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)
GV: Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời:
- Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- 1 HS trả lời. Rút ra kết luận.
Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung và Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
I. Cấu tạo cơ thể
 1. Các phần cơ thể
 - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
 - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
 - Dưới da là lớp mỡ, cơ và xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
- Vận động: Nâng đỡ, vận động cơ thể
- Tiêu hóa: Lấy và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải phân
- Tuần hoàn: Vận chuyển ôxy, cacbonic, chất dinh dưỡng và chất thải
- Hô hấp: Trao đổi khí
- Bài tiết: Lọc máu
- Thần kinh: Tiếp nhận và trả lời kích thích, điều hòa hoạt động của cơ thể
- Hệ sinh dục: Duy trì nòi giống
- Hệ nội tiết: Tiết hoocmon góp phần điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hoá
- Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
- Cơ và xương
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá ...  thường xuyên có sự TĐC với nước mô và máu. Tức là có sự TĐC với môi trường trong 
H: Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện ntn?
Gv kết luận 
- Là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa , hệ hô hấp, hệ bài tiết và moi trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, nước, khí oxi từ môi trường ngoài thải khí CO2, chất thải 
Là sự trao đổi chất giữa TB và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào chất dinh dưỡng và oxi, tế bào thải vào máu khí CO2, sản phẩm bài tiết 
II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong được biểu hiện 
 - Chất dinh dưỡng và oxi từ máu chuyển nước mô để cung cấp chon tế bào sử dụng cho các hoạt động sống. Đồng thời các sản phẩm phân hủy như khí CO2 và các sản phẩm bài tiết do tế bào thải ra đổ vào nước mô, rồi chuyển vào máu đưa tới các cơ quan bài tiết và hệ hô hấp để thải ra ngoài 
 Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với
TĐC ở cấp độ tế bào (12 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi
Gv treo tranh trang 31.2 SGK .Yêu cầu hs quan sát, kết hợp kiến thưc 1 và 2 để trả lời câu hỏi: 
- TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện ntn?
- TĐC ở cấp đọ tế bào được thưc hiện ntn?
- Hãy phân tích mối quan hệ giữa TĐC của cơ thẻ với môi trường ngoài và sự trao đổi chất của TB với môi trường trong? 
- Nếu TĐC ở cấp độ TB ngừng lại sẽ dẫn đén hậu quả gì?
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào và nhận tế bào các sp bài tiết, khí CO2 để thải ra m. trường.
- Trao đổi chất ở TB và giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động sống TĐC
- Dựa vào hình trả lời
Dự đoán
III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp độ tế bào 
 - TĐC ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết và CO2 đẻ thải ra môi trường .
 - Trao đỏi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động TĐC 
 Như vậy TĐC ở những cấp độ có liên quan mật thiết với nhau đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển 
4. Củng cố: (5 phút) 
 a. Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào? 
 Sự TĐC giữa cơ thể và môi trường ngoài được biểu hiện: môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước, nuối khoáng và khí oxi qua hệ tiêu hóa, hệ hô hấp Đồng thời thải khí CO2 và những chất cặn bả ra môi trường ngoài qua các cơ quan bài tiết, hô hấp và tiêu hóa 
 b. TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể? 
 - Chất dinh dưỡng và oxi từ máu chuyển nước mô để cung cấp chon tế bào sử dụng cho các hoạt động sống. Đồng thời các sản phẩm phân hủy như khí CO2 và các sản phẩm bài tiết do tế bào thải ra đổ vào nước mô, rồi chuyển vào máu đưa tới các cơ quan bài tiết và hệ hô hấp để thải ra ngoài 
 Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong
 c. Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp tế bào? 
 - TĐC ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết và CO2 đẻ thải ra môi trường .
 - Trao đỏi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động TĐC 
 Như vậy TĐC ở những cấp độ có liên quan mật thiết với nhau đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
5. Dặn dò:	(2 phút)
 - Học bài, trả lời câu hỏi sg
 - Đọc phần em có biết 
 + Xem trước bài
6. Rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
.. 
Ngày soạn: 27/12/2015 Tuần: 19
Ngày dạy: 31/12/2015 Tiết: 34 
BÀI 32: CHUYỂN HOÁ
I/ MỤC TIÊU CỦA BÀI: 
1. Kiến thức:
- Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa, là hoạt động cơ bản của sự sống.
 - Phân biệt được chuyển hoá vật chất và năng lượng với trao đổi chất
 - Giải thích được thế nào là chuyển hoá cơ bản
 - Trình bày được sự điều hoà trong chuyển hoá vật chất năng lượng
 - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng .
2. Kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng phân tích so sánh 
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 3. Thái độ:
 - Biết ăn uống sao cho đủ chất và đủ lượng.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Hình phóng to 32.1 
 2/ Học sinh:
 - Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
 1/ Ổn định tổ chức: 1 phút
 Kiểm tra sỉ số, trực nhật
 2/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?
 Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước muối khoáng. Qua quá trình tiêu hoá, cơ thể tổng hợp nên những sản phẩm đặc trưng của mình, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra ngoài qua hậu môn. Hệ hô hấp Oxi từ môi trường ngoài để cung cấp cho các phản ứng sinh hoá trong cơ thể và thải ra ngoài khí cacbonic. Đó là sự trao đổi chất ở cơ thể đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Nếu không có sự TĐC, cơ thể không tồn tại được. Ở vật vô cơ, sự TĐC chỉ dẫn tới biến tính và huỷ hoại. Vì vậy TĐC ở sinh vật là đặc tính cơ bản của sự sống.
3. Bài mới:
 Tế bào luôn luôn trao đổi chất với môi trường trong để tồn tại và phát triển.Vậy trong từng tế bào diễn ra những quá trình nào, đó là nội dung trong bài học hôm nay:
Hoạt động 1: Chuyển hoá vận chất và năng lượng (15 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ¨ kết hợp quan sát hình 32.1 thảo luận 3 câu hỏi mục q trang 102 
H: Sự chuyển hoá vật chầt và năng lượng gồm những qua trình nào? 
H: Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng?
H: Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
Gv hoàn chỉnh kiến thức.
GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin ¨ trả lời câu hỏi mục q trang 103 
GV gọi HS lên trả lời 
GV hoàn chỉnh k.thức 
H: Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức. Thảo luận nhóm thống nhất đáp án như sau:
Gồm 2 quá trình đối lập là đồng hoá và dị hoá.
TĐC là hiện tượng trao đổi các chất 
Chuyển hoá vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng.
- Năng lượng: 
Co cơ để sinh công 
Đồng hoá 
Sinh nhiệt 
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung 
Cá nhân tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát lại hình 32.1 hoàn thành bài tập ra giấy nháp 
- 1 HS lập bảng so sánh 
- 1 HS trình bày mối quan hệ:
- Không có đồng hoá - không có nguyên liệu cho dị hoá.
- Không có dị hoá không có năng lượng cho đồng hoá. 
Lớp nhận xét bổ sung 
I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng: 
- TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào 
- Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào .
Đồng hoá
Dị hoá
Tổng hợp chất 
Tích luỹ năng lượng
Phân giải chất 
Giải phóng năng lượng 
- Mối quan hệ: Đồng hoá và dị hoá đối lập nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể. 
Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản (10 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
GV: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? tại sao? 
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản
* GV hòan thiện kiến thức 
HS vận dụng kiến thức đã học trả lời: Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim , hô hấp và duy trì thân nhiệt 
HS hiểu được đó là năng lượng để duy trì sự sống.1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung 
II. Chuyển hoá cơ bản:
- Chuển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùg khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi.
- Đơn bị : KJ/h/1kg
- Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lí.
Hoạt động 3: Điều hòa vật chất và năng lượng (7 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? 
GV hoàn chỉnh kiến thức
HS dựa vào thông tin nêu được các hình thức:
Sự điều khiển của hệ thần kinh.
Do các hoocmôn tuyến nội tiết 
Một vài HS phát biểu, Hs khác bổ sung
III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng: 
Cơ chế thần kinh:
Ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC.
Thông qua hệ tim mạch 
Cơ chế thể dịch do hoocmôn đổ vào máu.
4. Củng cố: 5 phút
 - Học sinh đọc kết luận SGK trang 104
 - Trả lời câu hỏi SGK
Câu 1: Giải thích vì sao nói thực chất của quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng?
 Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm quá trình tổng hợp các sản phẩm đặc trưng cho tế bào cuả cơ thể, tiến hành song song với quá trình dị hoá để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống. Trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng liên quan chặt chẽ với nhau
Câu 2: Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
 Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng được giải phóng từ quá trình chuyển hoá. Nếu không có chuyển hoá thì không có hoạt động sống
Câu 3: Sự khác nhau giữa đồng hoá với tiêu hoá và dị hoá với bài tiết là:
 Đồng hóa
 Tiêu hoá
- Tổng hợp chất đặc trưng
- Tích luỹ năng lượng ở các liên kết hoá học
- Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu 
Dị hoá
Bài tiết
- Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản
- Bẻ gãy liên kết hoá học, giải phóng năng lượng
- Thải các sản phẩm phân huỷ và sản phẩm thừa ra môi trường ngoài như phân, nước tiểu, mồ hôi, CO2
Xảy ra ở tế bào
Xảy ra ở các cơ quan
 5. Dặn dò: 2phút
- Tìm hiểu trước bài sau
- Đọc mục em có biết
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
 Câu 4
 Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào, bao gồm 2 quá trình mâu thuẫn, đối nghịch nhau là đồng hoá và dị hoá
 Đồng hoá là quá trình biến đổi chất dinh dưỡng do môi trường trong cung cấp thành các sản phẩm đặc trưng của tế bào. Đó chính là sự tổng hợp các chất của tế nào.Trong quá trình đó, năng lượng được tích luỹ dưới dạng các liên kết hoá học của vật chất trong té bào
 Dị hoá là quá trình phân giải các chất được tích luỹ trong tế bào để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. Sự dị hoá tạo ra các sản phẩm phân huỷ và khí CO2. Đồng hoá và dị hoá tuy trái ngược nhau song gắn bó chặt chẽ với nhau
6. Rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_8_hoc_ki_1_nam_hoc_2015_2016_truong_thc.doc