Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Đăk Ui

Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Đăk Ui

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người

- Xác định được vị trí của con người trong giới động vật

- Nêu được nhiệm vụ và các phương pháp học tập đặc thù của môn học.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ.

* Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

 

doc 3 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Đăk Ui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: TH&THCS ĐĂK UI
Tổ: Khoa học tự nhiên
Họ và tên giáo viên: A Lék
Bài 1. BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người
- Xác định được vị trí của con người trong giới động vật
- Nêu được nhiệm vụ và các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
* Giáo viên
- Tranh phóng to H1.1-3
- Bảng phụ
* Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở bài.
1.1. Kiểm tra bài cũ: (không)
1.2. Đặt vấn đề : 
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 8.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe thực hiện.
Hoạt động thầy trò
Nội dung
GV : Tình huống: Trên đường đi về nhà, bạn Nam không cẩn thân bị ngã xe, máu chảy ra rất nhiều, trong trường hợp này em cần lam gì để cầm máu cho bạn? Chúng ta phải làm gì trong trường hợp này?
HS có thể tự do nói những cách làm của bản thân.
GV tổng hợp: Như vậy, để giải quyết tình huống hiệu quả, bản thân cần có kiến thức về cấu tạo, chức năng của cơ thể người, biết được vị trí của con người trong tự nhiên, có kĩ năng sống trong sơ cứu, cấp cứu,  Đây chính là những nội dung sẽ tìm hiểu trong bộ môn Sinh học 8. GV giới thiệu chương trình môn học à Bài mở đầu
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên. 
a) Mục tiêu:
- Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong Giới động vật
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chứcthực hiện:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV giới thiệu sơ qua về mục đích, ý nghĩa của môn học, yêu cầu hs đọc thông tin SGK
HS đọc bài theo y/c của GV
GV treo bảng phụ (phần bài tập/5) lên bảng y/c đánh dấu x vào ô vuông ở cuối mỗi câu
GV nhận xét
? Đặc diểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện theo y/c của GV
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời ý kiến của mình, hs nhận xét, bổ sung 
* Kết luận, nhận định: GV chốt lại.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
* Người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú.
* Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật thuộc lớp thú là
- Người lao động bằng tay và đi bằng 2 chân.
- Người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
- Có tiếng nói, chữ viết và tư duy trìu tượng.
- Con người biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
- Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
 Con người làm chủ thiên nhiên
* Hoạt động 2.2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. 
 a) Mục tiêu: 
 - Chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh
 - Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể
 - Chỉ ra được mối quan hệ giữa môn học với bộ môn khoa học khác.
b) Nội dung:HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chứcthực hiện: Hoạt động cá nhân.
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu hs đọc và nghiên cứu thông tin SGK.
GV treo tranh 1-1,2,3 lên bảng y/c hs quan sát, kết hợp với thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
? Nêu nhiệm vụ của môn học cơ thể người?
? Những kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa gì về đời sống của chúng ta?
* Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện theo y/c của GV
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời ý kiến của mình, hs nhận xét, bổ sung 
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời ý kiến của mình, hs nhận xét, bổ sung 
* Kết luận, nhận định: GV chốt lại.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.
* Nhiệm vụ: Cung cấp những kiến thức về đặc điểm và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường
* Ý nghĩa: 
- Biết cách rèn luyện thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường 
- Tích luỹ kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan
* Hoạt động 2.3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh. 
a) Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh , thí nghiệm
b) Nội dung:HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chứcthực hiện: Hoạt động cá nhân.
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk
? Dựa vào đặc điểm và nhiệm vụ môn học, em hãy đề xuất các phương pháp để học tốt môn học?
* Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện theo y/c của GV
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời ý kiến của mình, hs nhận xét, bổ sung 
* Kết luận, nhận định: GV chốt lại.
III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh.
- Quan sát: Tranh, mô hình, tiêu bản ...
- Thí nghiệm: HS tự làm, GV biểu diễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải thích các hiện tượng thực tế có biện pháp vệ sinh rèn luyện thân thể
3. Hoạt động 3: Luyện tập. 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm nhỏ (2 phút) trả lời hai câu hỏi:
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
- HS: làm việc theo nhóm hoàn thành yêu cầu trên, đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
* Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài, trả lời câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị bài mới: Cấu tạo cơ thể người
- Tìm hiểu về cấu tạo các bộ phận của cơ thể người. Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể người.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2022_2023.doc