Giáo án môn học Ngữ văn lớp 8 cả năm

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 8 cả năm

 Ngữ văn Bài 1- Tiết 1

 Tôi đi học

 -Thanh Tịnh -

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong cuộc đời.

 - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình mang mác của tác giả.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm thụ phân tích, tâm trạng nhân vật.

3. Thái độ:

 Giáo dục tình cảm, khơi dậy cảm xúc về những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên của mỗi người.

II. chuẩn bị

1.GV: Bài soạn + tài liệu.

2. HS : Soạn bài.

III. Phương pháp.

- Phân tích, gợi mở, nêu vấn đề

IV. Tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức (1) sĩ số : 8a 23/23 8b 22/22

2 Kiểm tra bài cũ:(2)

GV giới thiệu chương trình Ngữ văn 8 và những yêu cầu học tập bộ môn

3.Tiến trình tổ chức các hoạt động

 *Giới thiệu bài(1)

 - Trong cuộc đời mỗi người, ai cũng có những kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên. Kỉ niệm đó luôn êm dịu, trong trẻo sâu lắng, ngọt ngào. Thanh Tịnh đã ghi lại những cảm xúc ấy ta cùng trở lại cảm giác buổi đầu đi học qua bài viết của ông.

 

doc 434 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 8 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn:15/8/2010 
Ngày giảng : 8a,b : 16/8/2010 
 Ngữ văn bài 1- Tiết 1
 Tôi đi học
 -Thanh Tịnh -
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong cuộc đời.
 - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình mang mác của tác giả.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm thụ phân tích, tâm trạng nhân vật.
3. Thái độ:
 Giáo dục tình cảm, khơi dậy cảm xúc về những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên của mỗi người.
II. chuẩn bị 
1.GV: Bài soạn + tài liệu.
2. HS : Soạn bài.
III. Phương pháp.
- Phân tích, gợi mở, nêu vấn đề
IV. Tổ chức dạy học 
1. ổn định tổ chức (1’) sĩ số :	 8a 23/23 8b 22/22 
2 Kiểm tra bài cũ:(2’)
GV giới thiệu chương trình Ngữ văn 8 và những yêu cầu học tập bộ môn 
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
 *Giới thiệu bài(1’)
 - Trong cuộc đời mỗi người, ai cũng có những kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên. Kỉ niệm đó luôn êm dịu, trong trẻo sâu lắng, ngọt ngào. Thanh Tịnh đã ghi lại những cảm xúc ấy ta cùng trở lại cảm giác buổi đầu đi học qua bài viết của ông.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc- thảo luận chú thích (7’)
 Mục tiêu: 
-Đánh giá về tác giả và hoàn cảnh sáng tác tác phẩm: “tôi đi học”
- Kĩ năng đọc tóm tắt tác phẩm 
 * Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc
đọc to rõ ràng ,tình cảm
- Giáo viên đọc mẫu môt đoạn gọi học sinh đọc tiếp 
Giáo viên nhận xét uốn sửa
- Học sinh đọc chú thích sao
Hỏi: Nêu vài nét về tác giả “Thanh Tịnh” ?
Hỏi: Nêu hoàn cảnh sáng tác tác tác phẩm?
Học sinh đọc chú giải sgk 
Ông đốc” là gì?
“Lạm nhận” nghĩa là gì?
HS đọc các chú thích còn lại.
 Hoạt động 2: TH bố cục ( 4’)
Mục tiêu :
 - Xác định bố cục và nội dung từng phần 
 Hỏi : nên chia bố cục thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần ?
GV treo bảng phụ ghi sẵn bố cục và nội dung HS đối chiếu 
 Hoạt động 3:Tìm hiểu văn bản ( 25’)
Mục tiêu:
 -Phân tích được diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi trong tác phẩm và những kỉ niệm của nhân vật tôi trong quá khứ và hiện tại .rèn kĩ năng phân tích diễn biến tâm lý nhân vật
- HS đọc từ đầu đến " hôm nay tôi đi học"
 Hỏi : Những gì đã gợi trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường?
- Vào cuối thu, lá rụng nhiều, hình ảnh em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ.
- Hỏi : Những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự nào?
-Trình tự thời gian 
- HS chú ý vào văn bản 
 Hỏi : Tìm những hình ảnh, chi tiết diễn tả tâm trạng, cảm giác của “tôi” khi cùng mẹ trên đường tới trường, khi nghe gọi tên, và lúc rời tay mẹ?
GV phân tích các chi tiết 
Hỏi: Tâm trạng nhân vật “tôi” được thể hiện bằng những phương thức biểu đạt nào? Tác dụng của nó?
- Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
-> Đó là những yếu tố làm tăng giá trị diễn đạt.
Hỏi: Từ những chi tiết trên, em nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật “tôi” khi đến trường lần đầu tiên?
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn: đọc lại đoạn văn, so sánh tâm trạng của nhân vật “tôi”.
I. Đọc- thảo luận chú thích
1. Đọc.
2.Thảo luận chú thích
a. Tác giả: Thanh Tịnh ( 1911-1988), sáng tác của ông nhìn chung đều đều toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm trong trẻo êm dịu.
b. Tác phẩm: Truyện ngắn “Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ1941 
c.các chú thích khác:
II: Bố cục 
chia làm 3 phần 
P1: đầu . . .trên ngọn núi : tâm trạng và cảm 
nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường 
P2: Tiếp . . .chút nào hết :Tâm trạng và cảm nhận của tôi lúc ở sân trường 
P3: Còn lại :Tâm trạng và cảm nhận của tôi 
khi ở trong lớp học
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn trong tác phẩm.
- Từ hiện tại tác giả nghĩ về dĩ vãng.
- Trình tự: 
+ Tâm trạng cảm giác của “tôi” trên đường cùng mẹ đến trường.
+ Tâm trạng cảm giác của “tôi” khi nhìn ngôi trường, bạn bè, khi gọi tên mình, khi rời tay mẹ.
+ Tâm trạng cảm giác của “tôi” khi ngồi vào bàn đón giờ học đầu tiên.
2. Tâm trạng của nhân vật “tôi”.
- Con đường, cảnh vật vốn rất quen, tự nhiên thất lạ, thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình.
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với quần áo, sách vở mới.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển sách, xin mẹ được cầm bút thước-> khẳng định mình.
- Bỗng thấy sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt tươi vui.
- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường -> lo sợ vẩn vơ.
- Thấy chơ vơ, hồi hộp chờ gọi tên.
- Lo sợ phải rời tay mẹ.
- Cảm thấy vừa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với người bạn bên cạnh.
- Vừa ngỡ ngàng và tự tin-> nghiêm trang vào giờ học.
*Bài văn diễn tả một cách tự nhiên cảm động tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “tôi” khi đến trường buổi đầu tiên.
4. Củng cố (3 ’)
 - Giáo viên khắc sâu kiến thức bài học.
 5. Hướng dẫn và chuẩn bị bài (2’)
 Bài cũ: phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật tôi. 
 Bài mới: Chuẩn bị tiết 2, trả lời các câu hỏi 3,4,5.
Ngày soạn : 16/8/2010 
Ngày giảng : 8a :18/8/2010 
 8b: 19.8.2010 
Bài 1-Tiết 2
Văn bản :Tôi đi học (tiếp)
 - Thanh Tịnh –
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Phân tích tình cảm yêu thương, trìu mến, chu đáo, cởi mở của những người lớn (mẹ, ông đốc, thầy giáo).Hiểu rõ trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai.
- Phân tích những hình ảnh so sánh đặc sắc,nghệ thuật của tác phẩm.
2. Kỹ năng: 
- Đọc, phân tích, phát hiện các biện pháp nghệ thuật. trong truyện ngắn.
3. Thái độ:
- Trách nhiệm của học sinh đối với trường lớp, thầy cô, cha mẹ.
II. Chuẩn bị 
1.Giáo viên: bài soạn + tài liệu
2. Học sinh: HS soạn bài, SGK
 III. Phương pháp : 
 Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích 
 IV.Tổ chức dạy học 
 1. ổn định tổ chức (1’) 8a :23/23 8b: 22/22 
2. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
Phân tích tâm trạng của nhân vật "tôi" khi đi trên đường, khi đứng trước ngôi trường, khi tới trường 
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động 
 * Giới thiệu bài(1’)
Trong cuộc đời mỗi người,ai cũng có những kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên.Kỉ niềm đó luôn êm dịu,trong trẻo,sâu lắng.Thanh Tịnh đã ghi lại những cảm xúc đó thế nào?Ai là ngời đã giúp đỡ tôi có đợc sự tin cậy khi đến trường, họ là ngời như thế nào? Những người lớn họ đã có những tình cảm đối với con em mình và học trò của mình ra sao. Ông đốc tươi cười nhìn các em khi mới bước vào lớp với vẻ mặt đôn hậu và nhắc nhở các em học hành, còn thầy giáo trẻ là người giàu tình thương nhân ái với gương mặt tươi cười rạng rỡ chào đón các em như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Tôi đi học”
Hoạt động của thầy
Nội dung
Hoạt đông 1:Tìm hiểu văn bản (25’)
Mục tiêu 
Nhận xét được thái độ cử chỉ của những người lớn đối với Tôi
- Phân tích, gợi mở...
HS đọc:Ông đốc trường Mĩ Lí đến tôi cũng thấy làm lạ.
 Hỏi: Tìm những chi tiết miêu tả tình cảm của ông đốc đối với học sinh?
Hỏi: Em nhận xét gì về tình cảm của ông đốc dành cho học sinh?
Hiền từ, bao dung.
Hỏi: Tìm chi tiết miêu tả thầy giáo trẻ trước khi đón học sinh vào lớp?
Em thấy thầy là người như thế nào?
Hỏi: Bà mẹ của nhân vậy tôi có những hành động, thái độ gì để chuẩn bị và đưa con đến trường?
Hỏi: Em cảm nhận điều gì về tình cảm của mọi người đối với những em học sinh lần đầu đến trường? Cảm nhận gì về môi trường giáo dục đó?
* HS liên hệ bản thân, nêu trách nhiệm của người học sinh trong nhà trương với gia đình và xã hội.
Hỏi: Tìm và phân tích hình ảnh so sánh được nhà văn vận dụng trong truyện ngắn? 
(HS thảo luận nhóm 2 người trong 
3 phút) Báo cáo? Nhận xét? 
GV kết luận.
 Hoạt động 2 : Tổng kết (3’)
Mục tiêu 
HS qua bài học rút ra dược nội dung chính và nghệ thụât của truyện 
Hỏi: Qua bài em hiểu gì về tâm trạng của nhân vật tôi khi đến trường lần đầu? Tâm trạng ấy được diễn tả theo trình tự nào? 
Hoạt động 3 :Luyện tập.(5’) 
 Mục tiêu 
-Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật 
Rút ra bài học cho bản thân 
Hỏi : Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn : Tôi đi học”. 
I .Đọc, thảo luận chú thích.
II. Bố cục 
II. Tìm hiểu văn bản.
3 Thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với những em nhỏ lần đầu đi học.
a, Ông đốc.
- Nhìn chúng tôi và nói sẽ: "Thế là các em được vào lớp 5, các em phải cố gắng học...Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động...
-Ông đốc là hình ảnh một người thầy, một lãnh đạo nhà trường rất hiền từ và bao dung.
b, Thầy giáo trẻ.
- Gương mặt tươi cười đang đón chúng tôi trước cửa lớp
-> là người vui tính, giàu lòng yêu thương.
c. Bà mẹ:
 - Chuẩn bị quần áo, sách vở, đưa con đến trường, cầm sách vở cho con -> chu đáo, quan tâm.
- Ta nhận thấy trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. Đó là một môi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành
IV.Ghi nhớ (SGK).
V. Luyện tập: 
Hướng dẫn:
Tổng hợp khái quát cảm xúc theo trình tự thời gian , đó là căn cứ để nhìn ra sự thống nhất của văn bản. chú ý sự kết hợp hài hoà giữa biểu cảm, miêu tả, tự sự. 
 4. Củng cố ( 3’ )
 - Dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” diễn tả như thế nào?
 5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ( 2’)
 Bài cũ: Học bài, làm bài tập 2 (tr 9) và các bài tập trong SBT.
 Bài mới : Chuẩn bị: Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. Đọc kĩ, trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập.
 Ngày soạn : 17.8.2010
Ngày giảng: 8a: 19.8.2010 
 8b: 20.8.2010 
Bài 1 - Tiết 3
Cấp độ khái quát của nghĩa 
từ ngữ.
 I Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
- Phân tích cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.
2.Kĩ năng:
- Luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
3.Thái độ:
- Y thức sử dụng đúng nghĩa của từ ngữ.
II. Chuẩn bị :
1 GV: bài soạn + tài liệu,bảng phụ
2. HS : soạn bài xem trước cấp đọ khái quát qua sơ đồ
III.Phương pháp:
Phân tích,vấn đáp,học kết hợp
IV.Tổ chức giờ học:
 1. ổn định tổ chức: (1’) 8a: 23/23 ; 8b: 22/22
2. Kiểm tra baì cũ: ( 2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
 3. Tiến trình tổ chứcc các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài( 1’)
Trong lớp 6,lớp 7ta đã tìm hiểu về từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa.Bên cạnh các từ ấy còn có các từ có nghĩa bao hàm nhau.Những từ ấy gọi là gì? tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của thầyvà trò.
Nội dung chính.
Hoạt động 1:Tìm hiểu từ ngữ rộng, từ ngữ hẹp ( 15’)
Mục tiêu:
-Phân tích sơ đồ rút ra được từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
- Vẽ sơ đồ, bảng biểu
GV treo sơ đồ trên bảng phụ. HS quan sát sơ đồ 
Hỏi: Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “thú”, “chim”, “cá”? Vì sao?
- Từ “động vật” nghĩa rộng hơn “thú”, “chim”, “cá”.
-> ”động vật” bao hàm “ chim”, “cá”, “thú”.
Hỏi: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “voi”, “hươu”? vì sao?
- Nghĩa của “thú” rộng hơn “voi”. “hươu” vì “thú” bao hàm “voi”, “hươu”.
Hỏi: Nghĩa của “cá”, “ch ... ồn , hay , đẹp 
- Hôm nay mình vui quá vì điểm 10
- Buồn ơi là buồn
3/ Bài tập 3 : SGK – trang 131
- GV gọi HS làm bài tập 4 
- Đọc đoạn văn
a/ Trong những câu trên câu nào là câu trần thuật , CK ,nghi vấn 
b/ Câu nào trong số những câu nghi vấn dùng để hỏi ?
c/ Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không đợc dùng để hỏi ? Nó đợc dùng làm gì ?
4/ Bài tập 4 : 
 a / Trần thuật : Câu 1,3,6 – Câu CK : 4 – Câu nghi vấn 2,5,7
 b / Câu 7 : Nghi vấn dùng để hỏi 
 c / Không dùng để hỏi : Câu 2, 5 mà câu 2 dùng biểu lộ sự ngạc nhiên về Lão Hạc . Nó đợc dùng nêu lên điều ngạc nhiên bất ngờ của ngời nói, bộc lộ cảm xúc 
- Câu 5 dùng để giải thích
HĐ 3 : Ôn tập về hành động nói 
- Bài tập 1 – SGK – Trang 131 
- Gọi HS đọc bài tập 
1- Xác định hành động nói của các câu đã cho theo bảng sau đây
II / Hành động nói
1- Tôi bật cời bảo lão :
Trình bầy 
2- Sao cụ lo xa quá thế ?
Biểulộ CX
3 – Cụ còn khỏe lắm cha chết đâu mà sợ ?
Trình bầy
4 – Cụ cứ để tiền đấy mà ăn , lúc chết hãy hay
Điều khiển
5- Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ? 
Trình bầy
6- Không ông giáo ạ ! 
Trình bầy
7 - ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu!
Hành động hỏi
GV gọi HS đọc bài tập 2 
- Xắp xếp các câu theo bảng thống kê 
Câu 1 : Hành động kể – Kiểu câu TT – Trực tiếp 
Câu 2 : Bộc lộ cảm xúc – Kiểu câu NV – gián tiếp 
Câu 3 : Hành động nhận định – Kiểu câu CThán – trực tiếp 
Bài 3 : Viết 1 hoặc vài 3 câu xác định mục đích của hành động nói 
a/ Em cam kết Ko tham gia đua xe trái phép 
b/ Em hứa sẽ đi học đúng giờ
Bài 2 : SGK – trang 132
Bài tập 3 – SGK – trang 132
III – Lựa chọn trật tự từ trong câu 
Bài tập 1 – SGK – trang 132
Bài tập 2 –SGK – Trang 132
4/ Củng cố : GV hệ thống lại bài 
5/ Hớng dẫn : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 
6/ Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------------------------------------------
S:
G:
Tiết 127 
Văn bản tờng trình
I - Mục tiêu :
	HS hiểu những trờng hợp cần viết văn bản tờng trình ,nắm đợc đặc điểm ,mục đích , yêu cầu , cấu tạo của văn bản
- RLKN làm 1 văn bản tờng trình đúng quy cách 
- Giáo dục ý thức Htập
II - Chuẩn bị
- GV
- HS
III – Các HĐ dạy và học 
 1/ ổn định 
 2/ Kiểm tra 
 3/ Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Giới thiệu bài : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta bắt gặp 1 síô tình huống , sự việc đã xảy ra gây hậu quả những ngời có thẩm quyền giải quyết cha có cơ sở đánh giá và xử lí. Ngời thực hiện và chứng kiến xự việc cần làm tờng trình
HĐ2: Hình thành cho HS khái niệm về VB tờng trình 
GV gọi HS đọc 2 VB – SGK (trang 133 )
1/ Trong các VB trên , ai là phải là ngời viết tờng trình và viết cho ai? 
- VB 1 –HS Phạm Việt dũng –Viết gửi cô Hơng 
VB2: HS Vũ ngọc Kí –Viết gửi cô hiệu trởng 
-Bản tờng trình viết ra nhằm mục đích gì ?
VB1 :Trình bầy việc nộp bài chậm 
VB2:Trình bầy việc mất xe đạp 
2.Nội dung và thể thức trình bầy có gì đáng chú ý?
-Phải chính xác sự việc ,để ngời có trách nhiệm nắm bản chất sự việc,đánh giá kết luận có phơng hớng xử lí đúng 
Thể thức trình bầy đúng qui cách ,lời văn rõ ràng mạch lạc,từ ngữ chuẩn xác 
3.Ngời viết bản tờng trình cần phải có thái độ nh thế nào đối với sự việc tờng trình ?
-Khiêm tốn ,trung thực khách quan 
4.Hãy nêu một số trờng hợp cần viết văn bản tờng trình trong học tập &sinh hoạt ở trờng ?
-trình bầy sự việc nghỉ học
I. Đặc điểm chung của văn bản tờng trình 
a.Bài tập 
-Văn bản 1:SGk-T133
-Văn bản 2: SGK-134
Qua các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ,em hiểu văn bản tờng trình là gì ?
b.Nhận xét :Loại VB trình bầy thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của ngời tờng trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần xem xét
HĐ3 :HD cách làm văn bản tờng trình 
-GV gọi HS đọc 4 tình huống SGK-T135
Trong 4tình huống trên ,tình huống nào có thể viết bản tờng trình ?Vì sao ?ai phải viết ?Viết cho ai ?
-Tình huống a,b,nhất thiết phải viết 
- c không cần 
- đ tùy tài sản bị mất lớn hay nhỏ mà viết tờng trình cho cơ quan công an 
II.Cách làm văn bản tờng trình 
1.Tình huống cần phải viết bản tờng trình 
a.Bài tập :4tình huống
Qua BT em rút ra nhận xét gì ?
-GV cho HS xem lại 2 VB-SGK –T133-134
-HĐ nhóm :3phút 
Nội dung và cách viết các phần tờng trình 
HS báo cáo –Nhận xét –GVbổ xung 
Gọi HS đọc 3lu ý 
GV giải thích lí do tại sao lại lu ý nh vậy 
-Vì cách trình bầy phải trang trọng nghiêm túc
2.Cách làm văn bản tờng trình 
a.Thể thức mở đầu 
b.Nội dung
c. Thể thức kết thúc và những lu ý khi viết văn bản tờng trình 
3.Lu ý :sgk-t137
HĐ4 :HD học sinh luyện tập 
-Trong các tình huống sau ,tình huốn nào phải viết đơn từ ,báo cáo ...Vì sao ...?
-GV hớng dẫn HS làm bài tập
III. Luyện tập
Bài 1:
-Sáng qua tổ 1 không trực nhật 
-Bạn A không thuộc bài 
Tổng kết buổi ngoại khóa văn học 
Nhà em bị mất con gà
4.Củng cố :Em hiểu văn bản tờng trình là gì ?
5.HD :Học thuộc ghi nhớ (SgK –T136)
6.RKN 
S: 
G:
Tiết 128:
Luyện tập làm văn bản tờng trình
I. Mục tiêu :Giúp HS 
-Ôn lại những tri thức về văn bản tờng trình ,mục đích yêu cầu ,cấu tạo của một văn bản .,nâng cao năng lực viết văn bản tờng trình 
-RLKN nhận biết tình huống cần viết văn bản tờng trình 
GD ý thức học tập 
II. Chuẩn bị
- GV
- HS
III. Các hoạt động dạy và học 
1. ổn định 
2. Kiểm tra :Văn bản tờng trình là gì ?Cách viết văn bản tờng trình ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV &HS
Nội dung chính
HĐ1: Giới thiệu bài mới :Các em đã hiểu đợc văn bản tờng trình &cách viết .Để hiểu rõ hơn tiết này sẽ luyện tập làm văn bản tờng trình
HĐ2 :HD học sinh ôn tập 
1.Mục đích viết tờng trình là gì ?
-Trình bầy mức độ thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của ngời viết tờng trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần xem xét
I.Ôn tập lý thuýết 
1.Mục đích của tờng trình
2.Văn bản tờng trình &báo cáo có gì giống &khác nhau ?
-+Giống: Ngời nhận cấp trên 
 -Bố cục phổ biến theo mẫu 
+Khác :Mục đích 
 -Ngời viết tờng trình tham gia hoặc chứng kiến vụ việc cá nhân tập thể 
-Ngời viết báo cáo tham gia phụ trách công việc
2.Sự giống &khác nhau giữa văn bản tờng trình &báo cáo
3.Nêu bố cục phổ biến của văn bản tờng trình ?
Những mục nào không thể thiếu trong văn bản này ?
Phần nội dung tờng trình cần nh thế nào ?
-Không thể thiếu :Quốc hiệu ,tên văn bản .thời gian &địa điểm viết ,
-Ngời ,cơ quan ,..nhận
-Nội dung tờng trình 
-Ngời viết kí tên 
+Nội dung :Trình bầy cụ thể khách quan,chính xác
diễn biến &kết quả sự việc
3. Bố cục của văn bản tờng trình
HĐ 3:Hớng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1:Chỉ ra chỗ sai trong việc sử dụng văn bản ử các tình huống sau
-Cả 3tình huống a,b .c. không cần viết tờng trình 
a,Chỉ cần viết bản kiểm điểm nhận khuyết điểm &quyết tâm sửa chữa 
b.Cho các bạn biết kế hoạch ai làm việc gì cho đại hội 
cViết báo cáo gửi cô tổng phụ trách về công tác chi đội 
-Chỗ sai của ngơif viết cha phân biệt văn bản tờng trình khác báo cáo ,thông báo 
Bài 2 :Hãy nêu 2tình huống thờng gặp trong cuộc sống 
-Trình bầy với cô giáo về việc nghỉ học đột xuất hôm qua 
Trình bầy với chú công an về vụ va chạm xe máy 
-GV –hớng dẫn viết 
Từ tình huống cụ thể hãy viết một văn bản tờng trình 
4.Củng cố: GV hệ thống lại bài 
5.HD: Ôn lại lý thuyết viết bài văn hoàn chỉnh 
__________________________________
S: 
G:
Tuần 33
Tiết 129- Trả bài kiểm tra văn
I. Mục tiêu :
	Củng cố lại một lần nữa về các văn bản đã học ,qua tiết trả bài HS nhận thấy u khuyết điểm của mình 
- RLKN chữa bài 
- GD ý thức phát huy u điểm hạn chế khuyết điiểm 
II. Chuẩn bị
- GV
- HS
III. Các hoạt động dạy và học 
1- ổn định 
2- kiểm tra: Em cảm nhận đợc điều gì qua văn bản Ông Giuốc đanh mặc lễ phục 
3- Bài mới :
Hoạt động của học sinh và giáo viên
Nội dung chính
 Hoạt động 1:
 Giới thiệu bài tiết 113 các em đã kiểm tra văn học , để nhận thấy u và nhợc điểm của mình . Hôm nay giờ trả bài
Hoạt động 2: trả bài cho học học sinh
Giáo viên kiểm tra sự chữa bài của học sinh
1.Trả bài :
Hoạt đọng 3 : Giáo viên nhận xét u khuyết điểm của học sinh về nội dung và hình thức bài kiểm tra 
+ Ưu điểm : Nhìn chung các em đã hiểu đề trình bày rõ ràng trả lời đúng trọng tâm câu hỏi 
+ Nhợc điểm : Một số em cha đọc kỹ câu hỏi trả lời còn sai, chữ viết cẩu thả bài làm cha đạt yêu cầu sai nhiều lỗi chính tả , trình bày cẩu thả
2.Nhận xét u nhợc điểm
Hoạt động 4 : Giáo viên hớng dẫn học sinh chữa lỗi 
- 2-3 học sinh lên chữa lỗi chính tả 
- 2-3 học sinh lên chữa lỗi dùng từ cha chính xác 
- 2-3 học sinh len chữ lỗi diễn đạt câu 3
Hoạt động 5 : GV cho HS đọc một số bài khá giỏi về từng mặt 
3 .Chữa lỗi 
a.Lỗi chính tả :n-l ,r-gi –d ,ch-tr 
b.Chữa lỗi dùng từ cha chính xác 
c.Chữa lỗi diễn đạt 
4.Đọc bình 
-Đoạn văn khá giỏi 2bài 
-Đọc một bài yếu kém
4. Củng cố :GV nhận xét ý thức chữa bài của HS
5.HDVN:Tiếp tục chữa những lỗi sai trong bài 
	-Ôn tập văn
6.RKN
________________________________
S:
G:
Tiết 130
 Kiểm tra tiếng việt 
I . Mục tiêu :
	Giúp HS củng cố hệ thống hóa kiến thức về các kiểu câu,hành động nói, hội thoại 
	- RLKN xác định các kiểu câu,lợt thoại 
	- GD học sinh ý thức làm bài 
II. Chuẩn bị
- GV
- HS
III. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới 
I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào các chữ cái đúng 
1 : Em di học A - Câu nghi vấn C - Câu cảm thán 
 B - Câu trần thuật D Câu cầu kiến 
2 : Bạn đa cho tôi quyển vở 
A - Câu trần thuật B - Câu cầu kiến C - Câu nghi vấn
3- Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm không ? "Ngô Tất Tố "
A - Câu trần thuật - Hành động kể 
B - Câu cầu kiến - Hành động đề nghị 
C - Câu nghi vấn - Hành động hỏi 
4 - Hội thoại 
A - Chiếc áo này mua bao nhiêu tiền thé ạ ?
B - Ba mơi ngàn 
A - Rẻ nhỉ 
B - Bình thờng 
Có bao nhiêu lợt lời: 2 3 4 5 
5 - Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi 
- Thay đổi trật tự từ trong câu nhằm mục đích gì 
A - Bộc lộ cảm xúc trớc cái đẹp 
B - Nhấn mạnh vẻ đẹp của tổ quốc 
C - Cả hai ý kiến trên 
6 - Các em phải cố gắng học tập để cha mẹ vui lòng 
 Hành động nói gì ? 
A - Phủ định C - Khuyên 
B - Khẳng định D - Bộc lộ cảm xúc
II Trắc nghiệm : 7 điểm 
1 - Cho câu hỏi sau :( 2 điểm )
Em vừa nói gì thế ?
 - Lần lợt trả lời bằng các câu : Nghi vấn , Cảm thán, Cầu khiến, Trần thuật 
2 - Xác định các kiểu câu và hành động nói trong đoạn văn sau :
- Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tý lại bng khoai chìa tận mặt mẹ (1)
- Này u ăn đi !(2) .Để mãi. (3) U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không ăn nữa (5)( 3 điểm ) 
3 - Viết một đoạn văn hội thoại trao đổi tình hình học tập cuối năm(3 điểm) 
Đáp án :
I. Trắc nghiệm :(3đ)-mỗi câu 0,5đ)
1 2 3 4 5 6
B B C 4 B C
II. Tự luận :7điểm 
Câu 1: 2đ (mỗi câu 0,5đ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 8(13).doc