Giáo án môn học Giáo dục công dân 8 tiết 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

Giáo án môn học Giáo dục công dân 8 tiết 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

Tiết 14: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN

 TRONG GIA ĐÌNH

 I/ MỤC TIÊU

1/ Kiến thức:

- Giúp HS hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình

- Ý nghĩa của những quy định đó

 2/ Kĩ năng:

- Biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.

- HS biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp luật

 3/ Thái độ:

- HS có thái độ tôn trọng và tình cảm đối với gia đình mình

- Có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc

- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Giáo dục công dân 8 tiết 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/11/2008
Tiết 14: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN 
 TRONG GIA ĐÌNH
 I/ MỤC TIÊU 
1/ Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình
- Ý nghĩa của những quy định đó
	2/ Kĩ năng:
- Biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.
- HS biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp luật
	3/ Thái độ:
- HS có thái độ tôn trọng và tình cảm đối với gia đình mình
- Có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em
II. CHUẨN BỊ:
	1. GV: SGK, SGV lớp 8, soạn giáo án
Phiếu học tập
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn, chuyện kể về tình cảm gia đình
	2. HS: 
	Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1 phút)
	2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1: Liên hệ thực tiễn về những hậu quả của việc thiếu tự giác, sáng tạo trong học tập.
Câu 2: Em đồng ý những quan điểm nào sau đây
	- Chỉ có thể rèn luyện tính tự giác vì đó là phẩm chất đạo đức
	- Sự sáng tạo không rèn luyện được vì đó là tư chất trí tuệ do bẩm sinh di truyền mà có.
	3/ Giảng bài mới:
	a/ Giới thiệu bài:(3 phút)
GV: Đọc cho HS câu ca dao:
	“ Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
	Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”
(GV ghi câu ca dao này lên bảng phụ)
GV: Cho HS đọc lại câu ca dao trên
GV: Đặt câu hỏi:
Em hiểu thế nào câu ca dao trên?
Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào?
HS: Câu ca dao nói về tình cảm gia đình. Công ơn to lớn của cha mẹ đối với con cái, bổn phận của con cái phải kính trọng có hiếu với cha mẹ. Tình cảm gia đình vô cùng thiêng liêng cao quý đối với em
GV: Cho HS chia sẻ với nhau những việc mà mọi thành viên trong gia đình đã làm cho nhau, hình thành biểu tượng về bổn phận, nghĩa vụ đối với gia đình và giáo dục tình cảm gia đình
GV: Kết luận
Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng đối với mỗi con người. Để xây dựng gia đình hạnh phúc, mỗi người phải thực hiện tốt bẩn phận, trách nhiệm của mình đối với gia đình và đó cũng là nội dung bài học hôm nay.
	b/ Tiến trình bài dạy
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận nội dung mục đặt vấn đề:
GV: Cho HS thảo luận cách ứng xử của 2 nhân vật trong 2 mẫu chuyện ở mục đặt vấn đề trong SGK
GV: Mời 2 HS đọc 2 mẫu chuyện
Câu hỏi:
1/ Những việc làm của Tuấn đối với ông bà?
2/ Em có đồng tình với việc làm của Tuấn không? Vì sao?
3/ Những việc làm của con trai cụ Lam?
4/ Em có đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam không? Vì sao?
GV: Giải đáp, tóm tắt ý kiến của HS
Hoạt động 2: Thảo luận phân tích tình huống SGK
GV: Giúp HS triển khai nhận thức về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
GV: Giao bài tập cho các nhám thảo luận
Nhóm 1 ( Bìa tập 3 trang 33)
Nhóm 2: (Bài tập 4 trang 33)
Nhóm 3 (Bài tập 5 trang 33)
GV: giải đáp, nhận xét những đánh giá, giải pháp của các nhóm
GV: Thống nhất đáp án đúng
GV kết luận: Mỗi người trong gia đình đều có bổn phận và trách nhiệm đối với nhau. Những điều chúng ta vừa tìm ra phù hợp với quy định của pháp luật
GV: Cho HS làm bài tập sau. Những hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm với cha mẹ, ông bà
(Đánh dấu X vào ý kiến đúng)
- Kính trọng lễ phép 
- Biết vâng lời
- Chăm sóc cha mẹ khi ốm đau
- Nói dối với ông bà để đi chơi
- Phát huy truyền thống gia đình
Hoạt động 3: Củng cố 
Kết luận và kết thúc tiết 1
HS: Thảo luận
Câu hỏi 1:
- Tuấn xin mẹ về với ông bà nội
- Thương ông bà, Tuấn chấp nhận đi học xa nhà, xa mẹ, xa em
- Hằng ngày Tuấn dậy sớm nấu cơm
- Cho lợn, gà ăn
- Tuấn đun nước cho ông bà tắm
- Tuấn dắt ông bà đi dạo chơi, đến thăm bà con họ hàng
- Ban đêm Tuấn bê chõng nằm cạnh gường ông bà để tiện chăm sóc
Câu 2:
Em đồng tình và rất khâm phục cách ứng xử với ông bà của Tuấn
Câu 3:
- Anh con trai cụ Lam sử dụng số tiền bán nhà, bán vườn để xây nhà
- Xây nhà xong gia đình con cái đều ở tầng trên
- Tầng 1 cho thuê
- Cụ Lam ở nhà bếp
- Hằng ngày mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn
- Buồn tủi quá, cụ trở về quê sống với con thứ
Câu 4:
Việc làm của con trai cụ Lam là không thể được. Anh ta là đứa con bất hiếu
Bài học:
Chúng ta phải biết kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ
Bài tập 3:
- Bố mẹ Chi đúng và họ không xâm phạm quyền tự do của con, vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ quản lý trông nôm con
- Chi sai vì không tôn trọng ý kiến của cha mẹ
- Cách ứng xử đúng là nghe lời cha mẹ, không nên đi chơi xa nếu không có cô giáo, nhà trường quản lí và giải thích lí do cho bạn bè hiểu
Bài tập 4: 
- Cả Sơn và cha Sơn đều có lỗi
- Sơn đua đòi ăn chơi
- Vì cha mẹ nuông chiều, buông lỏng quàn lí em, không biết kết hợp giữa nhà trường với gia đình để có biện pháp giáo dục Sơn
Bài tập 5:
- Bố mẹ lâm cư xử không đúng vì cha mẹ thì phải chịu trách nhiệm hành vi của con, phải bồi thường thiệt hại do con gây ra cho người khác
- Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ
4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau: ( 3 phút)
Tìm hiểu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình
Bài tập 1 và 2 SGK trang 33
IV/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14.doc