Tiết 64
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng . Biết giải một số phương trình dạng và dạng
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải nhanh và chính xác.
3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.
Ngày giảng:
Lớp 8B:21/4/08
Tiết 64
Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng . Biết giải một số phương trình dạng và dạng
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải nhanh và chính xác.
3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án.
2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
1.ổn định tổ chức lớp: (1phút)
8B:
2.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra )
3.Bài mới: (34 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.( phút)
G/v:(yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của a, sau đó giới thiệu ví dụ 1 và hướng dẫn học sinh giải)
- Khi x ³ 3 thì ị A = ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời)
G/v: Khi x > 0 thì ị B = ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời)
G/v:(ghi bảng kết quả)
G/v:(yêu cầu học sinh làm ?1 cá nhân trong 2 phút, sau đó gọi một học sinh lên bảng thực hiện ý a một học sinh ý b)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv)
G/v:(theo dõi học sinh trình bày và nhận xét)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.( phút)
1/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
*Ví dụ 1: (SGK)
Giải:
a)Khi x ³ 3,
ta có x – 3 ³ 0 nên . Vậy
A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5
b) Khi x > 0
Ta có – 2x < 0 nên
Vậy
a) khi x Ê 0
b) D = 5 – 74x + khi x < 6
2/Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
*Ví dụ 2: Giải phương trình
G/v:(đặt vấn đề). Chúng ta sẽ dùng kỹ thuật bỏ dấu giá trị tuyệt đối để giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
G/v:(giới thiệu và trình bày ví dụ 2 trình tự như SGK)
- Điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
- Quy về giải hai phương trình.
- Giải mỗi phương trình và kiểm tra nghiệm theo điều kiện
- Tổng hợp nghiệm hai phương trình và trả lời.
H/s:(nghe – hiểu các bước giải)
G/v:(giới thiệu ví dụ 3, yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu học tập)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv)
G/v:(thu phiếu của một số học sinh kiểm tra và sửa sai nếu có)
H/s:(nhắc lại các bước giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối)
G/v:(yêu cầu học sinh thực hiện ?2 theo nhóm(4 nhóm) trong 7 phút)
H/s:(các nhóm hoạt động dưới sự điều hành của nhóm trưởng, ghi lời giải trên bảng nhóm)
G/v:(quan sát các nhóm hoạt động, sau đó yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm để nhận xét)
H/s:(các nhóm treo bảng nhóm, cử đại diện nhóm nhận xét chéo nhau)
G/v:(nhận xét kết quả các nhóm, cho điểm các nhóm để khuyến khích tinh thần của các nhóm)
Giải: Ta có
a) 3x = x + 4 với điều kiện x ³ 0
Ta có: 3x = x + 4
Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x 0 nên 2 là nghiệm của phương trình trên.
b) – 3x = x + 4 với điều kiện x < 0.
Ta có - 3x = x + 4
Giá trị x =-1 thỏa mãn điều kiện x <0 nên -1 là nghiệm của phương trình trên.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 1 ; 2}
*Ví dụ 3: Giải PT
a) x – 3 = 9 – 2x Û 2x + x = 9 + 3
Û 3x = 12 Û x = 4 thỏa mãn ĐK của ẩn.
b) x – 3 = 2x – 9 Û 2x – x = 9 – 3
Û x = 6 không thỏa mãn điều kiện của ẩn. Vậy x = 4 là nghiệm của pt trên.
Thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Không thỏa mãn điều kiện của ẩn. Vậy nghiệm của phương trình là x = 2
b)
Vậy nghiệm của pt là: {- 3 ; 7}
4.Củng cố: (8 phút)
- Nhắc lại về giá trị tuyệt đối, cách giải 1 số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Làm bài tập 35(Tr51 – SGK)
5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo SGK + vở ghi, làm các bài tập 36; 37, ôn tập các kiến thức chương 4.
Tài liệu đính kèm: