Giáo án môn học Đại số 8 tiết 32: Phép chia các phân thức đại số

Giáo án môn học Đại số 8 tiết 32: Phép chia các phân thức đại số

Tiết 32

PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: HS biết tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức cho trước. Nắm được quy tắc chia các phân thức đại số.

 2.Kỹ năng: Nắm vững được thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy tính gồm phép nhân và phép chia

 3.Thái độ: Rèn tư duy phân tích và kỹ năng trình bày bài. Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập

II.Chuẩn bị:

 1.GV: SGK

 2.HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 8 tiết 32: Phép chia các phân thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A:	8B:	8C:
Tiết 32
phép chia các phân thức đại số
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: HS biết tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức cho trước. Nắm được quy tắc chia các phân thức đại số.
 2.Kỹ năng: Nắm vững được thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy tính gồm phép nhân và phép chia
 3.Thái độ: Rèn tư duy phân tích và kỹ năng trình bày bài. Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập
II.Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK
 2.HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ. 
III.Tiến trình dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
H/s1: - Thực hiện phép tính. 
 - Em có nhận xét gì với các tích trên ?
 2.Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu phân thức nghịch đảo.(7 phút)
G/v:(nói). Tích của hai phân thức ở a, b trong bài kiểm tra bằng 1, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
H/s:(tập phát biểu bằng lời 2 phân thức nghịch đảo)
G/v:(đưa ra tổng quát và ghi bảng)
G/v:(yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ trả lời ?2 – SGK) 
*Hoạt động 2: Giới thiệu quy tắc chia và thực hiện ví dụ.(18 phút)
G/v:(nói). Tương tự như phép chia hai phân số, hãy thử phát biểu quy tắc chia hai phân thức đại số.
H/s:(đứng tại chỗ phát biểu) 
G/v:(kết luận, đưa ra quy tắc) 
1/Phân thức nghịch đảo:
?1: =1
*Ví dụ: là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
*Tổng quát: 
là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
?2
2/Phép chia:
*Quy tắc: 
 (SGK – Tr54)
G/v:(yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân ?3)
H/s:(thực hiện)
G/v:(gọi một học sinh lên bảng trình bày phép chia)
G/v:(gọi một học sinh lên bảng thực hiện ?4)
H/s:(một học sinh lên bảng thực hiện, các học sinh còn lại làm bài tại chỗ)
 3.Củng cố: (12 phút)
G/v: - Hai phân thức như thế nào được gọi là hai phân thức nghịch đảo của nhau ?
 - Nhắc lại quy tắc chia phân thức đại số.
*Lưu ý: Phép chia không có tính chất giao hoán và cũng không có tính chất kết hợp. Do đó khi có dãy phép tính chia (hoặc phép nhân và chia) thì thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- H/s hoạt động nhóm bài tập 43(Tr54 – SGK):
*Đáp án: 
 4.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học thuộc quy tắc chia hai phân thức đại số.
- Xem các ví dụ đã giải trên lớp.
- Làm các bài tập 44; 45 trong SGK.
- Đọc trước bài “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức”
Ngày giảng:
8A..
8B:. 
Tiết 31 
 phép nhân các phân thức đại số
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc và các tính chất của phép nhân các phân thức đại số.
 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải được một số bài tập.
 3.Thái độ: Rèn tư duy phân tích và kỹ năng trình bày bài. Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ
 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm, các bài tập cho về nhà. 
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1phút) 8A
 8B 
 2.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
 3.Bài mới: (29 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề, giới thiệu bài.(2 phút)
G/v:(gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai phân số)
*Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân hai phân thức.(8 phút)
G/v:(gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng, gv ghi bảng)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(cách làm trên của ?1 chính là nhân hai phân thức)
H/s:(đọc quy tắc SGK)
G/v:(lưu ý cho học sinh: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích, ta viết tích dưới dạng rút gọn)
H/s:(đọc ví dụ SGK)
*Hoạt động 3: Vận dụng.(12 phút)
G/v:(yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?2)
H/s:(thực hiện hoạt động nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng)
1/Quy tắc: 
*Quy tắc:
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
2/Ví dụ: Thực hiện phép nhân
a) 
G/v:(yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm lên bảng và gọi đại diện từng nhóm
nhận xét chéo nhau) 
G/v:(cho học sinh thực hiện hoạt động nhóm tiếp ?3)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv)
G/v:(cho các nhóm treo bảng nhóm, nhận xét chéo nhau, gv cho điểm từng nhóm)
*Hoạt động 4: Giới thiệu các tính chất phép nhân phân thức.(7 phút)
G/v:(hỏi). Phép nhân các phân số có những tính chất gì ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(đưa ra chú ý SGK)
H/s:(vận dụng làm ?4 – SGK, hoạt động cá nhân ra phiếu học tập)
G/v:(gọi một học sinh lên bảng thực hiện)
H/s:(cả lớp theo dõi, nhận xét)
b) 
*Chú ý: Phép nhân các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng.
 Tính nhanh
 4.Củng cố: (13 phút)
- Nhắc lại quy tắc nhân hai phân thức đại số.
- Nhắc lại chú ý SGK.
*Bài tập 38(Tr52 – SGK): Thực hiện các phép tính.
a) b) 
* Bài tập 39(Tr52 – SGK): Thực hiện các phép tính(chú ý dấu)
a) 
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học quy tắc và xem các ví dụ trong SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập 40; 41 – SGK.
- Xem trước bài: “Phép chia các phân thức đại số”

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 32.doc