Tiết 31
PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được quy tắc và các tính chất của phép nhân các phân thức đại số.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải được một số bài tập.
3.Thái độ: Rèn tư duy phân tích và kỹ năng trình bày bài. Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập.
II.Chuẩn bị:
1.GV: SGK, bảng phụ
2.HS: SGK, bảng nhóm.
Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 31 phép nhân các phân thức đại số I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm được quy tắc và các tính chất của phép nhân các phân thức đại số. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải được một số bài tập. 3.Thái độ: Rèn tư duy phân tích và kỹ năng trình bày bài. Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. II.Chuẩn bị: 1.GV: SGK, bảng phụ 2.HS: SGK, bảng nhóm. III.Tiến trình dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 2.Bài mới: (29 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1: Đặt vấn đề, giới thiệu bài.(2 phút) G/v:(gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai phân số) *Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân hai phân thức.(8 phút) G/v:(gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng ?1, gv ghi bảng) H/s:(đứng tại chỗ trả lời) G/v:(Kết luận, đưa ra quy tắc) 1H/s:(đọc quy tắc SGK) G/v:( Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích, ta viết tích dưới dạng rút gọn) H/s:(đọc ví dụ SGK) *Hoạt động 3: Vận dụng.(12 phút) G/v:(yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?2) H/s:(thực hiện hoạt động nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng) G/v:(yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm lên bảng và gọi đại diện từng nhóm nhận xét chéo nhau) G/v:(cho học sinh thực hiện hoạt động nhóm tiếp ?3) H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) G/v:(cho các nhóm treo bảng nhóm, nhận xét chéo nhau, gv cho điểm từng nhóm) *Hoạt động 4: Giới thiệu các tính chất phép nhân phân thức.(7 phút) G/v:(hỏi). Phép nhân các phân số có những tính chất gì ? H/s:(đứng tại chỗ trả lời) G/v:(đưa ra chú ý SGK) H/s:(vận dụng làm ?4 – SGK, hoạt động cá nhân) G/v:(gọi một học sinh lên bảng thực hiện) H/s:(cả lớp theo dõi, nhận xét) 1/Quy tắc: *Quy tắc: 2/Ví dụ: Thực hiện phép nhân ?2 ?3 *Chú ý: (SGK) Tính nhanh 3.Củng cố: (13 phút) - Nhắc lại quy tắc nhân hai phân thức đại số. - Nhắc lại chú ý SGK. *Bài tập 38(Tr52 – SGK): Thực hiện các phép tính. a) b) * Bài tập 39(Tr52 – SGK): Thực hiện các phép tính(chú ý dấu) a) 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học quy tắc và xem các ví dụ trong SGK và vở ghi. - Làm các bài tập 40; 41 – SGK. - Xem trước bài: “Phép chia các phân thức đại số” Ngày giảng: Lớp 8a: Lớp 8b: Tiết 30 Bài tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc trừ hai phân thức đại số. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán trừ các phân thức, biết cách viết các phân thức đối một cách thích hợp, thực hiện thành thạo một dãy tính trừ. 3.Thái độ: Rèn tư duy phân tích và kỹ năng trình bày bài. Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án. 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm, các bài tập cho về nhà. III.Tiến trình tổ chức dạy – học: 1.ổn định tổ chức lớp: (1phút)8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) H/s1: - Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức đại số. - áp dụng tính: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Chữa bài tập 33 – SGK.(7 phút) G/v:(ghi đề bài b lên bảng và gọi một học sinh lên thực hiện làm tính trừ hai phân thức, các học sinh còn lại làm trên phiếu cá nhân) H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) G/v:(thu phiếu cá nhân và nhận xét bài của học sinh, sửa sai bài làm trên bảng) *Hoạt động 2: Chữa bài tập 34 – SGK.(7 phút) G/v:(gọi một học sinh lên bảng thực hiện ý b) H/s:(một học sinh lên bảng thực hiện, các học sinh còn lại làm bài tại chỗ, theo dõi, nhận xét bài của bạn làm trên bảng) G/v:(theo dõi và nhận xét bài làm của học sinh) *Bài tập 33(Tr50 – SGK): *Bài tập 34(Tr50 – SGK): *Hoạt động 3: Chữa bài tập 35 – SGK.(7 phút) G/v:(gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày các bước giải ý a) H/s:(đứng tại chỗ trả lời) G/v:(chốt lại vấn đề) - Chuyển phép trừ thành phép cộng. - áp dụng quy tắc đổi dấu. - Phân tích mẫu, chọn MTC, QĐM - Thực hiện phép tính ở tử, rút gọn tổng(nếu được) H/s:(một học sinh lên bảng thực hiện) *Hoạt động 4: Chữa bài tập 36 – SGK.(14 phút) G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài) G/v:(tóm tắt đề bài, hướng dẫn học sinh giải) - Theo kế hoạch thì trong một ngày số sản phẩm phải sản xuất là ? - Nhưng thực tế đã làm được bao nhiêu ? - Hãy tìm số sản phẩm làm thêm trong một ngày ? - Khi cho x = 25 thì số sản phẩm làm thêm sẽ là bao nhiêu ? G/v:(sau khi gợi ý xong, gv gọi một học sinh khá lên bảng trình bày lời giải) G/v:(theo dõi, uốn nắn để hs có lời giải đúng) *Bài tập 35(Tr50 – SGK): *Bài tập 36(Tr51 – SGK): a) Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là: (sản phẩm) Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là: (sản phẩm) Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là: (sản phẩm) b) Số sản phẩm làm thêm trong một ngày khi x = 25 là: (sản phẩm) 4.Củng cố: (2 phút) - Nhắc lại: Quy tắc cộng, quy tắc trừ hai phân thức đại số. 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp. - Xem lại phép nhân hai phân số, các tính chất và chuẩn bị bài học sau “Phép nhân các phân thức đại số”.
Tài liệu đính kèm: