TIẾT 3
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
*.Kiến thức: Củng cố để học sinh nắm chắc các quy tắc phép nhân đơn thức, đa thức với đa thức.
*.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán phép nhân đa thức với đa thức, tập cho học sinh cách trình bày một phép nhân đa thức với đa thức ngắn gọn hơn, đỡ nhầm về dấu, bằng cách cho học sinh trực tiếp nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia và viết luôn vào kết quả của tổng.
*.Thái độ: có ý thức vận dụng lý thuyết vào bài tập.
II.Chuẩn bị:
1. GV: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ
2. HS: SGK toán 8, bảng nhóm
tiết 3 bài tập giảng : 8A: 8B: 8C: I.Mục tiêu: *.Kiến thức: Củng cố để học sinh nắm chắc các quy tắc phép nhân đơn thức, đa thức với đa thức. *.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán phép nhân đa thức với đa thức, tập cho học sinh cách trình bày một phép nhân đa thức với đa thức ngắn gọn hơn, đỡ nhầm về dấu, bằng cách cho học sinh trực tiếp nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia và viết luôn vào kết quả của tổng. *.Thái độ: có ý thức vận dụng lý thuyết vào bài tập. II.Chuẩn bị: 1. GV: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ 2. HS: SGK toán 8, bảng nhóm III.Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ:(6 phút) HS1: - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm tính nhân: (x – 5)(x2 + 5x + 25) HS2: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức - Không thực hiện phép tính, từ kết quả của câu trên hãy suy ra kết quả của phép tính nhân sau đây và giải thích vì sao có kết quả đó: (5 – x)(x2 + 5x + 25) 2.Bài mới:(35 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tổ chức cho hs làm bài tập 10 – sgk. (7 phút) G/v:(Cho hs làm bài tập 10 – SGK) H/s:Thực hiện theo yêu cầu của gv, một hs lên bảng làm câu a), một hs làm câu b), các hs còn lại làm bài tại chỗ. G/v:Lưu ý cho hs . Khi thay Bởi , thay (x – y) bởi (y – x) thì kết quả phép tính ở các bài toán a), b) như thế nào ? H/s:(trả lời). Được các tổng trên, mỗi hạng tử có dấu ngược lại. G/v:(yêu cầu hs thử lại) Bài tập 10(Tr8 – SGK) b) ( x2 – 2xy + y2 )(x – y) = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm bài 12 – sgk. (10 phút) G/v: Cho hs làm bài tập với hai nội dung: - Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức - Tính giá trị của biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x. H/s:(thực hiện, một hs lên bảng trình bày lời giải) G/v:(cho hs nhận xét bài làm của bạn, sửa chữa chỗ sai...và chốt lại vấn đề) *Hoạt động 3: Làm bài tập 13.(8 phút) G/v: cho hs thực hiện bài làm với hai yêu cầu: - Thực hiện phép tính, rút gọn vế trái. - Tìm x từ đẳng thức đã thu gọn. H/s:( một hs lên bảng thực hiện phép tính, các hs còn lại làm bài tại chỗ) G/v: Cho lớp nhận xét cách làm, sửa chữa chỗ sai(nếu có) *Hoạt động 4: Hoạt động nhóm bài 14 – sgk. (10 phút) G/v:Cho hs làm việc theo nhóm cùng bàn học trả lời câu hỏi sau: - Trong tập hợp số tự nhiên, số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? ba số chẵn liên tiếp được viết như thế nào ? theo đề bài ta có đẳng thức nào ? ba số chẵn cần tìm là những số nào ? H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) G/v: Cho hs các nhóm báo cáo kết quả ba số chẵn liên tiếp theo đề bài đã cho. Bài tập 12(Tr8 – SGK ) Tính giá trị của biểu thức: (x2 – 5 )(x + 3) + (x + 4)(x – x2) =(x3 + 3x2– 5x – 15)+(x2– x3 + 4x – 4x2 = - x – 15 a) Khi x = 0 thì: - 0 – 15 = - 15 b) Khi x = 15 thì: - 15 – 15 = - 30 c) Khi x = - 15 thì: - (- 15) – 15 = 0 d) Khi x= 0,15 thì: - 0,15 – 15 = - 15,15 Bài tập 13(Tr9 – SGK) 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 1 Bài tập 14(Tr9 – SGK) *Cách 1: Nếu gọi số chẵn nhỏ nhất trong 3 số là 2n. thì ta có: 2n(2n + 2) = (2n + 2)(2n + 4) – 192 ị n = 23. Ta có: 2n = 46 2n + 2 = 48 2n + 4 = 50 *Cách 2: Nếu gọi số chẵn lớn nhất trong 3 số là 2n, thì ta có: (2n – 4)(2n – 2) = (2n – 2)2n – 192 ị n = 25, 2n = 50, 2n – 2 = 48 2n – 4 =46 Vậy ba số chẵn cần tìm là 46, 48, 50. 3.Củng cố:(2 phút) G/v:Cần lưu ý rằng: Trước khi tính giá trị của biểu thức hay của biến, ta phải rút gọn biểu thức bằng cách thực hiện phép tính, thu gọn các hạng tử đồng dạng. 4.Hướng dẫn học ở nhà:(1 phút) - Làm các bài tập 11; 15 SGK - Chuẩn bị bài học sau: “những hằng đẳng thức đáng nhớ”.
Tài liệu đính kèm: