Giáo án môn học Đại số 8 tiết 18: Bài tập

Giáo án môn học Đại số 8 tiết 18: Bài tập

TIẾT 18

BÀI TẬP

I.Mục tiêu:

 *.Kiến thức: Củng cố khái niệm chia hết và chia có dư, các bước trong thuật toán thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B

 *.Kỹ năng: Rèn kỹ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết A=BQ + R, kỹ năng chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị chia thành nhân tử.

 *.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong tính toán.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK Toán 8, giáo án, bảng phụ

 2.Học sinh:SGK Toán 8, bảng phụ nhóm

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 8 tiết 18: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 18
bài tập
Giảng 8A:
8B:
 8C:
I.Mục tiêu:
 *.Kiến thức: Củng cố khái niệm chia hết và chia có dư, các bước trong thuật 	toán thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B
 *.Kỹ năng: Rèn kỹ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết A=BQ + R, 	kỹ năng chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị 	chia thành nhân tử.
 *.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong tính toán.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK Toán 8, giáo án, bảng phụ
 2.Học sinh:SGK Toán 8, bảng phụ nhóm
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 H/s1: Thực hiện phép chia đa thức x3 – x2 – 7x + 3 cho đa thức x – 3 
 H/s2: áp dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia: ( x2 + 2xy + y2):( x + y)
 2.Bài mới: (31 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
*Hoạt động 1: bài tập 69–SGK.(8 phút)
G/v:(Cho HS làm bài 69)
 H/s:(1 HS lên bảng trình bày lời giải, các hs còn lại làm bài tại chỗ vào vở của mình)
G/v:( cho hs cả lớp nhận xét cách trình bày và chốt lại vấn đề):
- Ta có: A = B . Q + R
Nếu R = 0, ta có phép chia hết.
Nếu R ạ 0, ta có phép chia có dư.
*Hoạt động 2: Tổ chức cho hs làm bài tập 70 – SGK.(8 phút)
G/v:(cho một hs lên bảng thực hiện phép tính bài 70a) các hs còn lại làm bài tại chỗ) 
* Bài tập 69(Tr31 – SGK):
 3x4 + x3 + 6x – 5 x2 + 1
 – 
 3x4 + 3x2 3x2 + x – 3 
 x3 – 3x2 + 6x – 5 
 – 
 x3 + x 
 – 3x2 + 5x – 5 
 – 
 – 3x2 – 3 
 5x – 2 
Vậy ta có: 
 3x4 + x3 + 6x – 5 
 = (x2 + 1)(3x2 + x – 3) + 5x – 2 
* Bài tập 70(Tr31 – SGK):
a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 
 = 5x2 (5x3 – x2 + 2) : 5x2 
 = 5x3 – x2 + 2 
H/s: (làm theo yêu cầu của gv):
G/v:(chốt lại cách làm):
*Hoạt động 3: Tổ chức hs làm bài tập 71 – SGK.(7 phút)
G/v:(ghi bảng bài tập 71 và cho hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời câu hỏi)
G/v:(ghi bảng)
G/v:(yêu cầu hs phân tích đa thức A)
*Hoạt động 4: Tổ chức cho hs làm bài tập 74 – SGK.(8 phút) 
G/v:(ghi bảng bài tập 74 – SGK, gợi ý hỏi):
-Em nào có thể cho biết ta sẽ tìm số a bằng cách nào ?
H/s:(suy nghĩ – trả lời)
G/v:(chốt lại vấn đề và cho hs thực hiện) 
H/s:(thực hiện và cho đáp số)
b) (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2 ): 6x2y 
=xy-y-1
* Bài tập 71(Tr31 – SGK):
a) Đa thức B thực chất là một đơn thức. Các hạng tử của A đều chia hết cho B, do đó A chia hết cho B.
Mặt khác: A = 15x4 – 8x3 + x2 
 = x2 (30x2 – 16x + 2)
Ta có: A : B = 30x2 – 16x + 2
b) A = x2 – 2x + 1 = (x – 1)2 = (1 – x)2
 B = (1 – x)
(1 – x)2 chia hết cho (1 – x)
Vậy A = x2 – 2x + 1 chia hết cho B = (1 – x)
* Bài tập 74(Tr32 – SGK):
 2x3 – 3x2 + x + a x + 2
 – 
 2x3 + 4x2 2x2 – 7x + 15
 - 7x2 + x + a
 –
 7x2 –14x
 15x + a
 – 
 15x + 30
 a - 30 
 Để (2x3 – 3x2 + x + a) (x + 2) 
Thì a – 30 = 0 ị a = 30
 3.Củng cố: (5 phút)
Gv: Chốt lại vấn đề, và cho HS làm thêm bài tập
*Bài tập: Với giá trị nào của a thì đa thức f(x) = x2 + x + a chia hết cho đa thức g(x) = x – 1 ?
Giải: x2 + x + a x – 1	 f(x) g(x) Û a + 2 = 0 Û a = - 2 
 – x2 – x x + 2 
 2x + a
 – 2x – 2 
 a + 2 
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Về nhà ôn tập chương I(Trả lời 5 câu hỏi ở mục A Làm các bài tập 75 – 82 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 18.doc