Giáo án môn học Đại số 8 tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức

Giáo án môn học Đại số 8 tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức

TIẾT 16

CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC

I.Mục tiêu:

 *.Kiến thức: Học sinh biết được đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B, nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

 *.Kỹ năng: Học sinh thức hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức(trong trường hợp chia hết)và biết trình bày lời giải ngắn gọn (chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng kết quả lại với nhau).

 *.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong tính toán.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK Toán 8, giáo án, bảng phụ

 2.Học sinh: SGK Toán 8, bảng nhóm

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 8 tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 16
chia đa thức cho đơn thức
Giảng 8A:
8B:
 8C:
I.Mục tiêu:
 *.Kiến thức: Học sinh biết được đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B, nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
 *.Kỹ năng: Học sinh thức hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức(trong trường hợp chia hết)và biết trình bày lời giải ngắn gọn (chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng kết quả lại với nhau).
 *.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong tính toán.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK Toán 8, giáo án, bảng phụ
 2.Học sinh: SGK Toán 8, bảng nhóm
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
 H/s1: - Phát biểu quy tắc chia một đơn thức A cho một đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B)
- Tính nhẩm và điền kết quả:
4x3y2 : 2x2y = 
- 21x2y3z4 : 7xyz2 =
 2.Bài mới: (27 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc.(17 phút)
G/v:(cho HS làm ?1)
H/s: (thực hiện và cho biết kết quả)
G/v:(ghi các ví dụ của hs đưa ra trên bảng và cho hs lớp nhận xét về các ví dụ của bạn về tính chia hết của mỗi hạng tử, kết quả của các phép chia và tổng thu được)
G/v:(đưa ra ví dụ trong SGK)
.
G/v:(hỏi). Qua ví dụ trên em nào có thể phát biểu quy tắc chia một đa thức A cho đơn thức B(trong trường hợp A chia hết cho B) ?
H/s:(suy nghĩ – trả lời):
G/v:(phát biểu quy tắc và cho hs nhắc lại một vài lần)
H/s: (nhắc lại quy tắc):
G/v: cho H/s làm VD
H/s: (thực hiện)
G/v:(chốt lại vấn đề )
1/Quy tắc:
Ví dụ:
* Quy tắc:(SGK/27)
* Ví dụ:(SGK/28)
.
G/v:(trong thực hành ta có thể tính nhẩm để bỏ bớt các phép tính trung gian).
*Hoạt động 2: Làm ?2 – SGK.(10 phút)
G/v:(đưa ra bảng phụ câu a) của ?2 để hs nhận xét cách làm của bạn Hoa).
H/s: (quan sát – suy nghĩ – trả lời)
G/v:Hãy áp dụng cách làm trên để thực hiện phép tính ở b) và cho biết kết quả.
H/s:(thực hiện phép tính và cho biết kết quả) 
2/ áp dụng:
 a) Lời giải của bạn Hoa đúng. Vì:
 Nếu A = B.Q thì A : B = Q 
b) 
Do đó: 
 3.Củng cố: (10 phút)
 G/v: Cho H/s làm bài 63/sgk
 H/s: (đứng tại chỗ trả lời): Các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B, do đó ta cũng nói đa thức A chia hết cho đơn thức B.
 G/v:(đưa ra bảng phụ ghi bài tập 66 SGK và cho HS trả lời câu hỏi: Ai đúng ? Ai sai ? )
 H/s: (trả lời): - Quang trả lời đúng.
 - Hà trả lời sai.
G/v: Khi xét tính chia hết của đơn thức A cho đơn thức B, ta chỉ quan tâm đến phần biến mà không cần xét đến sự chia hết của các hệ số của hai đơn thức.
*Ví dụ: 
Ta nói rằng: Đơn thức chia hết cho đơn thức 2x2y.
 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học thuộc quy tắc
- Làm các bài tập 64, 65 – SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 16.doc