TIẾT 15
CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I.Mục tiêu:
*.Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B
*.Kỹ năng: Học sinh biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức(chủ yếu là trong các trường hợp chia hết).
*.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK Toán 8, giáo án, bảng phụ
2.Học sinh: SGK Toán 8, bảng nhóm, thước kẻ.
tiết 15 chia đơn thức cho đơn thức Giảng 8A: 8B: 8C: I.Mục tiêu: *.Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B *.Kỹ năng: Học sinh biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức(chủ yếu là trong các trường hợp chia hết). *.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK Toán 8, giáo án, bảng phụ 2.Học sinh: SGK Toán 8, bảng nhóm, thước kẻ. III.Tiến trình tổ chức dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: (6 phút) * Phân tích đa thức sau thành nhân tử: H/s1: a) x2y – xy2 – x + y H/s2: b) x2 + 3x + 2 2:Bài mới(30 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Ôn lại định nghĩa phép chia hết của số nguyên a cho một số nguyên b ở lớp 6 và lớp 7.(5 phút) G/v: yêu cầu H/s nhắc lại khi nào số nguyên a chia hết cho số ngutên b? H/s: (trả lời) G/v:(chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa) H/s: (nghe và ghi định nghĩa về phép chia hết đa thức A cho đa thức B) *Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc.(15 phút) G/v:(ghi bảng ?1 yêu cầu hs làm) H/s:(thực hiện tại chỗ ít phút rồi cho biết kết quả) G/v:(ghi bảng lời giải và chốt lại vấn đề): - Chú ý khi chia phần biến: xm : xn = xm-n với m ³ n xn : xn = 1 với " x (xn:xn = xn-n = x0, quy ước x0 =1 với x ạ 0) H/s:(ghi lời giải vào vở, nghe giải thích) G/v:(ghi bảng ?2 yêu cầu 2 HS lên bảng) Cho hai đa thức A và B, B ạ 0. Nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q thì ta nói rằng đa thức A chia hết cho đa thức B. Q = A : B hoặc Q = Trong đó: A là đa thức bị chia B là đa thức chia Q là đa thức thương 1/Quy tắc: a) x3 : x2 = x b) 15x7 : 3x2 = 5x5 c) 20x5 : 12x = H/s:(lên bảng thực hiện) G/v:(các em có nhận xét gì về các biến và số mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia ? H/s: (trả lời) G/v: đưa ra nhận xét G/v: qua các ví dụ trên hãy rút ra quy tắc? H/s: (trả lời) G/v:(kết luận , đưa ra quy tắc H/s:(nhắc lại quy tắc) *Hoạt động 3: G/v:(ghi bảng ?3) H/s:(làm bài cá nhân tại chỗ và cho biết kết quả): G/v:(ghi bảng sau đó chốt lại vấn đề) - Khi phải tính giá trị của một biểu thức nào đó, trước hết ta phải thực hiện các phép tính trong biểu thức đó và rút gọn. Sau đó mới thay giá trị của biến để tính ra kết quả bằng số. - Khi thực hiện phép chia một luỹ thừa cho một luỹ thừa nào đó, ta có thể tính nhẩm và cho ngay kết quả. * Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. * Quy tắc: SGK/26 2/áp dụng: Khi x = - 3, y = 1,005 ta có: 3.Củng cố: (7 phút) G/v: - Muốn chia một đơn thức A cho một đơn thức B ta làm như thế nào ? - Làm tính chia: - Làm tính chia: 4.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học theo SGK kết hợp vở ghi. - Làm các bài tập 61, 62 – SGK.
Tài liệu đính kèm: