Giáo án môn Hóa học - Tuần 12

Giáo án môn Hóa học - Tuần 12

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được ý nghĩa của phương trình hoá học.

- Biết xác định tỉ lện về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

2. Kỹ năng

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học.

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy chiếu phim trong

 

doc 6 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/11/2009
Ngày giảng 05/11/2009 Tiết 23
Phương trình hoá học (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được ý nghĩa của phương trình hoá học.
- Biết xác định tỉ lện về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Máy chiếu phim trong
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm bài tập 2 - SGK.
HS2: Làm bài tập 3 – SGK.
HS 3: (?) Nêu các bước lập phương trình hoá học?
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
III. ý nghĩa của phương trình hoá học.
Gv
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK à trả lời câu hỏi:
(?)
Phương trình hoá học cho ta biết điều gì?
Hs
Phương trình hoá học cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
Gv
Đưa ra một số VD
VD: Pthh: 2H2 + O2 à 2H2O
Ta có tỉ lệ:
số ptử H2 : số ptử O2 : số ptử H2O
 2 : 1 : 2
Gv
Giới thiệu: Tỉ lệ trên có nghĩa là “Cứ 2 phân tử H2 tác dụng vừa đủ với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O”.
(?)
Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong các phương trình ở bài tập 2 và bài tập 3?
Hs
* Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Gv
Đưa đề bài tập 1 lên màn hình:
Bài tập 1: Điền càc từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
- Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng (1) trong đó có ghi Công thức hoá học của các (2) và ...(3)... Trước mỗi công thức hoá học có thể có (4) (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số (5) của mỗi ..(6).. đều bằng nhau.
- Từ ..(7).. rút ra được tỉ lệ số ..(8).., số ..(9).. của các chất trong phản ứng. ...(10).. này bằng đúng ..(11).. trước công thức hoá học của các ..(12)..tương ứng.
Gv
Yêu cầu HS làm vào VBT trong 5 phút à gọi 1 HS chữa bài à HS khác nhận xét à GV đưa đáp án:
(1): phương trình hoá học; (2): chất tham gia; (3): sản phẩm; (4): hệ số; (5) nguyên tử; (6): nguyên tố; (7): phương trình hoá học; (8): nguyên tử; (9): phân tử; (10) Tỷ lệ; (11): tỉ lệ của hệ số; (12): chất.
Gv
Đưa bài tập 2 lên màn hình:
Bài tập 2: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa 2 cặp chất trong mỗi phản ứng:
a/ Đốt cháy khí mêtan trong không khí thu được khí cacbonic và nước.
b/ Cho sắt tác dụng với Clo thu được hợp chất sắt (III)clorua.
c/ Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí thu được Lưu huỳnh đi ôxit.
Gv
Hướng dẫn HS làm bài
(?)
Nhắc lại cách lập Phương trình hoá học?
Hs
(?)
Nhắc lại công thức hoá học chung của đơn chất phi kim?
Hs
(?)
Nhắc lại công thức hoá học của hợp chất có 2 nguyên tố?
Hs
Gv
Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để làm bài tập trên trong vòng 10 phút à Gọi 3 HS lên chữa bài
Hs
HS khác nhận xét, bổ sung
Gv
Chữa bài làm của HS à nhận xét đánh giá.
3. Củng cố
- Đọc kết luận SGK.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập vào VBT.
- Ôn tập:	+ Hiện tượng vật lý – hiện tượng hoá học
	+ Định luật bảo toàn khối lượng
	+ Các bước lập và ý nghĩa của phương trình hoá học.
Ngày soạn: 01/11/2009
Ngày giảng 0711/2009	Tiết 24
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS đợc củng cố về khái niệm hiện tợng hoá học, hiện tợng vật lý; nội dung định luật bảo toàn khối lợng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập CTHH và phơng trình hoá học.
- Rèn kĩ năng giải toán hoá học dựa vào định luật bảo toàn khối lợng.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
Máy chiếu, phim trong
III. Hoạt động dạy học
1. Bài mới
 Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
I. Kiến thức cần nhớ
(?)
Nêu sự khác nhau giữa hiện tợng vật lý và hiện tợng hoá học?
Hs
- Hiện tợng vật lý: không có sự biến đổi chất.
- Hiện tợng hoá học: có sự biến đổi chất.
- Hiện tợng vật lý, hiện tợng hoá học:
(?)
Phản ứng hoá học là gì?
Hs
- Phản ứng hoá học:
Hs
- Định luật bảo toàn khối lợng:
(?)
Phơng trình hoá học là gì?
Hs
Phơng trình hoá học gồm công thức hoá học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai bên đều bằng nhau.
- Phơng trình hoá học:
(?)
Nêu các bớc lập phơng trình hoá học?
Hs
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
II. Luyện tập
Gv
- Phát phiếu bài tập cho HS.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập 1.
- GV chiếu đề bài của bài tập 1 lên màn hình.
1. Xét các hiện tợng sau đây, hiện tợng nào là hiện tợng vật lý, hiện tợng hoá học?
a. Cho vôi sống hoà tan vào nớc tạo thành dung dịch nớc vôi trong.
b. Đinh sắt để trong không khí bị gỉ.
c. Cồn để trong lọ bị bay hơi.
Bài tập 1:
Gv
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, các HS khác làm vào vở.
Hs
1.	- Hiện tợng hoá học: a, b
	- Hiện tợng vật lý: c, d
2. a,b đều có sự biến đổi chất à hiện tợng hoá học.
Gv
Gọi HS khác nhận xét à GV đa ra đáp án và cho điểm
gv
Gọi 2 HS lên làm bài tập 2 (HS 1 làm a, b; HS2 làm c, d), các HS khác làm vào vở.
Hs
a/Na + H2O --> NaOH + H2
Na + H2O --> 2 NaOH + H2
Na + 2 H2O --> 2 NaOH + H2
2 Na + 2 H2O --> 2 NaOH + H2
2 Na + 2 H2O à 2 NaOH + H2
 2 : 2	2 : 1
b/ Fe2O3 + 6HCl à 2 FeCl3 + 3 H2O
c/ CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + H2CO3
d/ 4FeS2 + 11O2 à 2Fe2O3 + 8 SO2
Gv
Gọi HS khác nhận xét à GV đa đáp án và cho điểm.
Gv
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.
- Chiếu bài tập 3 lên màn hình
Nung 84 kg Magiê cacbonat thu đợc m(g) Magie oxit và 44 kg khí cacbonic.
a/ Lập phơng trình hoá học của phản ứng trên?
b/ Tính m?
Gv
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2; các HS khác làm vào vở.
Hs
a/ Phơng trình hoá học:
MgCO3 à MgO + CO2
b/ Theo định luật bảo toàn khối lợng:
à m = 40.000 (g)
Gv
Gọi HS khác nhận xét à chiếu đáp án và cho điểm
2. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1 à 5 (SGK/ 60, 61) vào VBT.
- Hoàn thành BTVN trong PBT.
1. Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + HCl ---> FeCl2y/x + H2O
Hãy lập phơng trình hoá học của sơ đồ trên.
2. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
Hãy biện luận để thay x, y bằng các chỉ số thích hợp rồi lập PTHH của phản ứng trên (biết rằng x khác y)
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc