Giáo án môn Hóa học năm 2009 - Tuần 7

Giáo án môn Hóa học năm 2009 - Tuần 7

 I Mục đích yêu cầu :

Kiến thức

- Từ công thức hoá học đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo lên hợp chất .

- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo lên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất .

Kỹ năng:

 II Chuẩn bị:

Giáo viên: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ.

Học sinh: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

 

doc 7 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học năm 2009 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/11/2009
Ngày giảng 03/12/2009	Tiết : 31
Tính Theo Công Thức Hóa Học P2 + LT
 I Mục đích yêu cầu : 
Kiến thức
Từ công thức hoá học đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo lên hợp chất .
Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo lên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất . 
Kỹ năng:
 II Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ...
Học sinh: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
w Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV: Kiểm tra HS cả lớp 2 bài tâp, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm ( theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2.
Bài tập 2: Hợp chất A coa khối lượng mol là 94, có thnàh phần cac nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A.
HS 1: MFeS2 = 56 + 32 x 2 = 120 (gam)
Trong một mol hợp chất FeS2 có một mol nguyên tử sắt (Fe) 2 mol nguyên tử lưu huỳnh (S)
Vậy:
%Fe = 56 x 100% / 120 ằ 46,67%
% S = 100% - 46,67% = 53,33%
HS 2:
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
mK = 82,98 x 94 / 100 = 78 (gam)
%O = 100% - 82,98% = 17,02%
 đ mO = 17,02 x94 / 100 = 16 (gam)
hoặc mO = 94 - 78 = 16 (gam)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nK = 78 /39 = 2 (mol)
nO = 16 /16 = 1 (mol)
đ Vậy công thức hóa học của hợp chất là: K2O
Hoạt động 2: Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khí (15 phút)
GV: Đưa đề bài tâp số 1 lên màn hình và yêu cầu HS cả lớp làm bài tâp vào vở. Sau đó gọi 1 HS lên chữa.
Bài tập 1:
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thúc hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
GV: Gợi ý các HS làm phần b (nếu cần)
GV: Gọi HS nhắc lại về số Avogađro.
GV: Gọi HS nhắc lại bài tâp
tính V (ở đktc)
HS 1: Làm phần a
MA = dA / H2 = 8,5 x 2 = 17 (gam)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
mN = 82,35 x 17 / 100 = 14 (gam)
mH = 17,65 x 17 / 100 = 3 (gam)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nN = 14 / 14 = 1 (mol)
nH = 3 /1 = 3 (mol)
đ Công thức hóa học của A là: NH3.
HS:N = 6. 1023 phân tử (hoặc nguyên tử).
V = n x 22,4
đ n= V / 22,4
HS 2: Làm phần b
b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lita khí (ở đktc) là:
nNH3 = V / 22,4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)
* Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol.
đ Số nguyên tử ni tơ trong 0,05 mol NH3 là:
0,05 x 6. 1023 = 0,3. 1023 (nguyên tử)
* Số mol nguyên tử H trong 0.05 mol NH3 là: 
0,05 x 3 = 0,15 (mol)
đ Số hạt nguyên tử H trong 0.05 mol NH3 là:
0,15 x 6. 1023 = 0,9. 1023 (nguyên tử)
Hoạt động 3: Luyện tập các bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất (17 phút)
GV: Đưa đề bài tập số 2 lên màn hình.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra:
- Các bước làm.
- Tính toán cụ thể
Bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
lưu ý :
Để giải bài tập 2 có nhiều cách làm, GV có thể tham khảo 1 trong những cách làm như sau:
GV: Các nhóm hãy thảo luận và tìm xem có cách nào giải khác với cách giải trên không?
( Hoặc nếu trong các nhóm, nhóm nào có cách giải khác GV thì có thể đưa lên màn hình các cách giải đó để HS tìm ra cách giải thuận lợi, phù hợp với mình nhất)
GV: Chúng ta làm tiếp bài tập số 3.
GV: Đưa đề bài tâp số 3 lên màn hình 
Bài tập 3:
Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam natri.
GV: hỏi: bài tâp số 3 khác bài tâp số 2 ở chỗ nào?
GV: Gọi từng HS làm từng bước.
(Lưu ý bài tập dạng này có nhiều cách giải, tùy theo từng đối tượng HS mà GV chọn cách giải nào cho phù hợp).
HS: Thảo luận nhóm, rồi đưa ra các bước tiến hành
1) Tính MAl2O3
2) Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất 
3) Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chát 
HS: Giải cụ thể bài tập 2 như sau:
1) MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 (gam)
2) Thành phần phần trăm của cac nguyên tố trong hợp chất như sau:
% Al = 54 x 100% / 102 = 52,94 %
%O = 100% - 52,94% = 47, 06%
3) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là:
mAl = 52,94 x 30,6 / 100 = 16,2 (gam)
mO = 30,6 - 16,2 = 14,4 (gam)
HS:Ví dụ : cách 2
1) MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 (g)
2) nAl2O3 = 30,6 / 102 = 0,3 (mol)
3) Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất Al2O3 là:
nAl = 2 x 0,3 = 0,6 (mol)
nO = 3 x 0,3 = 0,9 (mol)
4) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là:
mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (gam)
mO = 0,9 x 16 = 14,4 (gam)
HS:cách 3:
1) MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 (g)
2) lập luận:
Trong 102 gam Al2O3 có 27 x 2 gam nhôm và 16 x 3 gam oxi.
Vậy 30,6 gam Al2O3 có x gam nhôm và y gam oxi
x = mAl = 30,6 x 27 x 2 / 102 = 16,2 (gam)
y= 30,6 x 16 x 3 / 102 = 14,4 (gam)
HS: Suy nghĩ và trả lời.
HS:1) MNa2SO4 = 23 x 2 +16 x 4 + 32 = 142 (gam) (gam)
(gam)
2) trong 142 gam Na2SO4 có 46 g natri.
Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 gam natri.
x= 2,3 x 142 / 46 = 7,1 (gam) Na2SO4
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (3 phút)
* GV: Hướng dẫn HS về nhà ôn tập phần lập phương trình phản ứng hóa học
* Bài tập về nhà: 21.3, 21.5, 21.6 tr 24 sách bài tâp.
Ngày soạn: 30/11/2009
Ngày giảng 05/12/2009
Tiết : 32
Tính theo phương trình hóa học
 I. Mục đích yêu cầu : 
 *Kiến thức
Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán, Hs biết cách xác định khối lượng của những tính chất tham gia hoặc khối lượng các sản phẩm (chất tạo thành ).
Từ Phương trình hoá học của bài toán,HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành).
*Kỹ năng:
 II.Chuẩn bị:
GV: ã Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
ã Bảng nhóm.
Học sinh: Ôn lại bài " Lập phương trình hóa học"
 III. Bài giảng:
Phương pháp dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành (25 phút)
GV: Đưa lên màn hình mục tiêu giờ học mà HS cần đạt được.
GV: Đưa đề bài ví dụ 1 lên màn hình
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bôt kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit (ZnO)
a) Lập phương trình hóa học trên.
b) Tính khối lượng kẽm oxit được tao thành.
GV: Gọi 1 HS tính khối lượng mol của ZnO
MZnO = 65 + 16 = 81
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ lại các bước giải bài toán và xem lại ví dụ 1 để chuẩn bị áp dụng làm ví dụ 2.
GV: Đưa đề bài của ví dụ 2 lên màn hình.
 Ví dụ 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 g oxi, phản ứng kết thúc, thu được b gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Lập phương trình hóa học trên.
b) Tính các giá trị a, b?
GV: Gợi ý HS: Khi đọc đề bài ví dụ 2 các em thấy có gì khác ví dụ 1?
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ví dụ 2 vào vở.
GV: Sau khoảng 7 đ 10 phút, GV chấm vở của 1 vài HS và gọi 2 HS lên chữa để so sánh kết quả và cách làm. Nếu HS chưa vận dụng làm được bài, GV có thể gọi từng HS lên làm từng bước theo gợi ý sau:
1) Em hãy tính số mol của từng chất mà đề bài cho
2) Lập phương trình phản ứng 
3) Theo phương trình, em hãy cho biết tỉ lệ số mol của các chất tham gia và tạo thành.
4) Em hãy tính ra khối lượng của nhôm và nhôm oxit.
HS: Ghi vào vở
* Các bước tiến hành:
1) Đổi số liệu đầu bài (Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho).
2) Lập phương trình hóa học 
3) Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết (theo phương trình)
4) Tính ra khối lượng (hoặc thể tích) theo yêu cầu của bài
Ví dụ 1: 
1) Tìm số mol của kẽm phản ứng 
nzn = 13 / 65 = 0,2 (mol)
2) Lập phương trình hóa học:
2Zn + O2 đ 2ZnO
3) Theo phương trình hóa học:
nZnO = nZn ´ MZnO = 0,2 ´ 81 = 16,2 (gam)
HS:
1) Đổi số liệu:
n02 = m / M = 19,2 / 32 = 0,6 (mol)
2) Lập phương trình:
 Al + 3O2 đ 2Al2O3
4 mol 3 mol 2 mol
3) Theo phương trình:
nAl = n02 ´ 4 / 3 = 0,6 ´ 4 / 3 = 0,8 (mol)
nAl2O3 = 0,5nAl = 0,8 / 2 = 0,4 (mol)
4) Tính khối lượng của các chất:
a = mAl = nAl ´ MAl = 0,8 ´ 27 = 21, 6 (gam)
b = mAl2O3 = nAl2O3 ´ MAl2O3 = 0,4 ´ 102 = 40,8 (gam)
Cách 2:
HS: Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mAl2O3 = mAl + mO2 
HS:
mAl2O3 = 21,6 + 19,2 = 40, 8 ( gam)
GV: Gọi 1 HS tính MAl2O3
MAl2O3 = 27 ´ 2 + 16 ´ 3 = 102 (gam)
GV: Có thể hướng dẫn HS tính khối lượng của Al2O3 bằng cáhc sử dụng định luật bảo toàn khối lượng
Hoạt động 2: Luyện tập (17 phut)
GV: Đưa đề bài tâp 1 lên màn hình
Bài tập 1:
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân Kaliclorat, theo sơ đồ phản ứng :
KClO3 đ KCl + O2
a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi.
b) Tính khối lượng KCl được tạo thành ( bằng 2 cách)
GV: Có thể hướng dẫn HS phân tích va tóm tắt đề bài như sau:
- Đề bài cho dữ kiện nào
- Em hãy tóm tắt đề bài
GV: Gọi 1 HS tính số mol của oxi
GV: Từ số mol của oxi, muốn biết số mol của KClO3 và KCl ta phải dựa vào phản ứng:
GV: Gọi 1 HS cân bằng phương trình và tính số mol của KClO3 và KCl 
GV: Gọi 1 HS tính khối lượng của KClO3 và KCl
GV: Gọi HS lên tính khối lượng KCl theo cách 2 (dùng định luật bảo toàn khối lượng)
GV: Đưa đề bài tâp số 2 lên màn hình:
Bài tập 2:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam 1 kim loại R hóa trị II trong oxi dư, người ta thu được 8 gam oxit ( có công thức RO)
a) Viết ptpư.
b) Tính khối lượng oxi đã phản ứng 
c) Xác định tên và kí hiệu của kim loại R.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm được phương hướng giải bài tâp. Ghi lại phương hướng làm bài vào bảng nhóm hoặc giấy trong.
GV: Chiếu trên màn hình phương hướng giải bài.
GV: Gọi HS lên tính trên bảng hoặc sử dụng bài giải của một nhóm đề chiếu trên màn hình.
GV: Gọi HS trong lớp nhận xét cách làm của nhóm đó.
mKClO3 = ?
Giải:
m02 = m / M = 9,6 / 32 = 0,3 mol
HS: 2KClO3 đ 2KCl + 3O2
 2 mol 2 mol 3 mol
nKCl = nKClO3 = 0,2 (mol)
HS:
a) Khối lượng của KClO3 cần dùng là:
mKClO3 = n ´ M = 0,2 ´ 122,5 = 24,5 (gam)
(MKClO3 = 39 + 35,5 + 16 ´ 3 = 122,5 gam)
b) Khối lượng của KCl tạo thành là:
MKCl = 39 +35,5 = 74,5 (gam)
mKCl = n ´ M = 0,2 ´ 74,5 = 14,9 (gam)
Cãch 2:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mKCl = mKClO3 - mO2 = 24,5 - 9,6 = 14,9 (gam)
HS:
1) Viết phương trình phản ứng 
2) Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tính được khối lượng oxi đã phản ứng, từ đó tính được số mol oxi đã phản ứng 
3) Từ số mol oxi, tính ra số mol của kim loại R ứng với 4,8 gam.
4) Tính khối lượng mol của R và xác định R.
HS:
1) PTPU:
2R + O2 đ 2RO
2) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3,2 (gam)
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn bài tập về nhà (3 phút)
GV: Gọi HS nhắc lại các bước chung của bài toán tính theo phương trình.
- Bài tập về nhà: Bài 1 (phần b)
đ nO2 = m / M = 3,2 / 32 = 0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng :
nR = nO2 ´ 2 = 0,1 ´ 2 = 0,2 (mol)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc