Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Bài 21: Tính theo công thức hoá học - Năm học 2021-2022 - Phạm Lý Huỳnh

Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Bài 21: Tính theo công thức hoá học - Năm học 2021-2022 - Phạm Lý Huỳnh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS trình bày được:

- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí)

- Các bước tính thành phần % về khối lượng, lượng nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH.

- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất đó.

2. Kỹ năng: Dựa vào CTHH

- Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất

- Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại.

- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.

3. Thái độ:

- Cẩn thận và yêu thích bộ môn.

- Có thái độ học tập đúng đắn.

- Có tinh thần đùm bọc giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ.

- Thích thú môn hóa học. Nghiêm túc trong học tập.

 

docx 8 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Bài 21: Tính theo công thức hoá học - Năm học 2021-2022 - Phạm Lý Huỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC HOÁ HỌC 	LỚP: 8A1, 8A2, 8A3, 8A4
TUẦN: 21 (Từ ngày 07/02/2022 đến ngày 13/02/2022) 	TIẾT PPCT: 31-32
CHỦ ĐỀ: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC 
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS trình bày được:
- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí)
- Các bước tính thành phần % về khối lượng, lượng nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH.
- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất đó.
2. Kỹ năng: Dựa vào CTHH
- Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất
- Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại.
- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận và yêu thích bộ môn.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
- Có tinh thần đùm bọc giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ.
- Thích thú môn hóa học. Nghiêm túc trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học: - Phương pháp thuyết trình.
 - Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
2. Kỹ thuật dạy học: - Kỷ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức dạy học: - Dạy học trên lớp.
III. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn các bước tính toán 
 - Bảng phụ có ghi sẳn các bài tập 
2. Học sinh: - Đọc trước bài học
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra miệng (3’): - Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B, khí A so với không khí. Trong các khí sau : CO2, H2, Cl2 khí nào nặng hơn không khí
3. Tiến trình dạy học (85’):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khởi động
a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học
b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp 
Làm thế nào để biết trong một hợp chất có chứa bao nhiêu thành phần phần trăm là của các nguyên tố? Để tính được phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất chúng ta phải trải qua những bước tính toán nào? Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ vấn đề trên.
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Biết công thức hoá học xác định thành phần phần trăm các nguyên tố
a.Mục tiêu: HS trình bàylàm bài tập cho công thức xác định thành phần phần trăm các nguyên tố
b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp
c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh
d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực tính toán
Bài tập 1 : Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3?
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Công thức KNO3 cho biết gì?
Hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các bước.
-Tìm khối lượng mol phân tử
-Tìm số mol và khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
-Tính phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố 
% A = 
Hoặc có thể tính tương tự như K hay N.
?Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố trong hợp chất, ta cần thực hiện theo những bước nào?
Bài Tập 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3?
? Gọi 1 HS đọc đề? 
- Giải tương tự như bài tập 1.
Cho hs thảo luận trong 5 phút để giải BT 2.
-Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
GV chốt lại kiến thức đúng 
Bài tập 3:
Có những hợp chất sau: CO. CO2, CH4 Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong hợp chất. Cho biết hợp chất nào có tỉ lệ cacbon cao nhất 
?Hướng giải bài tập này
Nếu hs không trả lời được thì giáo viên định hướng.
? Có cần phải tính % của các nguyên tố trong mỗi hợp chất?
? Sau đó làm gì?
-Cho hs làm bài tập này theo bàn 5’.
-Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, gv thu bài của các nhóm còn lại chấm lấy điểm.
-Chốt lại kiến thức đúng.
HS đọc đề 
+Có 3 nguyên tố: K, N và O tạo nên.
+Có 1K, 1N và 3O trong phân tử.
+Phân tử khối:101 đvC
 M KNO3 =101 đvC
Trong 1 mol hợp chất:
nK = 1 mol có khối lượng là 39g (vì mK=n.M=1.39=39 (g))
nN = 1 mol có khối lượng là 14g
n O = 3 mol có khối lượng là 48g
Ap dụng công thức :
% A = 
%O =100% - (%K + %N)
%O = 100% - (38.6 + 13.9)
%O = 47.5 %
- Tìm khối lượng mol của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố
Đọc đề
-Chỉ cần tính %C trong mỗi hợp chất
-So sánh % của C trong mỗi hợp chất => %C trong hợp chất nào là cao nhất
-Thảo luận theo bàn trong 5’
M CO= 28(g) 
M CO2= 44(g)
CH4
M = 16(g)
% C (CO) == 42,86 %
CO2
% C = = 27,27 %
CH4 
% C == 75%
Hợp chất CH4 có tỉ lệ cacbon cao nhất 75%
-Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có)
1.Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất? 
Bài Tập 1: Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3?
Giải:
- Khối lượng mol KNO3 là: 
MKNO3 =39+14+16.3 = 101 (g)
- Trong 1 mol KNO3 có chứa 
+ 1 mol nguyên tử K
+ 1 mol nguyên tử N 
+ 3 mol nguyên tử O
-Tính phần trăm các nguyên tố 
+%K=(39/101).100%= 36,8%
+%N=(14/101).100%= 13,8%
+%O=(48/101).100%= 47,5%
(%O=100%-(36,8% + 13,8%))
* . Các bước tiến hành.
- Tìm khối lượng mol của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố
% A = 𝑚𝐴.100%/mhc
Bài Tập 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3? 
Khối lượng mol của mỗi hợp chất
-Trong 1 mol CO có 1 mol C có khối lượng là 12g
% CCO== 42,86 %
-Trong 1 mol CO2 có 1 mol C có khối lượng là 12g
CO2
% C = = 27,27 %
-Trong 1mol CH4 có 1 mol C có khối lượng là12g
CH4
% C == 75%
Hợp chất CH4 có tỉ lệ cacbon cao nhất :75%
Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a.Mục tiêu: HS trình bàylàm bài tập tính % khối lượng các nguyên tố khi biết công thức hoá học
b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp 
c. Sản phẩm dự kiến: bài làm của HS
d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực tính toán
Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1: Thành phần % theo khối lượng của Hidro trong nước (H2O) là
A. 11,1%	B. 66,7%	C. 50%	D. 33,3%
Câu 2: Thành phần % theo khối lượng của oxi trong MgO là
A. 20%	B. 40%	C. 50%	D. 60%
Câu 3: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 75%C; 25%H. Hợp chất đó có CT là
A. CH	B. CH2	C. CH3	D. CH4
* Đáp án: 	1 – A	2 – B	3 – D.
Hoạt động 5: Khởi động
a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học
b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp 
 Khi ta biết thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố ta có thể tìm được công thức của hợp chất được không? Nêu được thì ta vận dụng theo trình tự như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
Hoạt động 6: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 6.1: Biết thành phần các nguyên tố xác định công thức hoá học
a.Mục tiêu: HS trình bàylàm bài tập xác định công thức dựa vào thành phần các nguyên tố
b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp
c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh
d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
Treo bảng phụ có ghi đề bài tập 1 
Bài tập 1: Tìm CTHH của một hợp chất có thành phần phần trăm các nguyên tố là: 38,6% K, 13,8%
N, 47,6% O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 101gam.
Gv: Gọi 1 HS đọc đề bài 
?Đề bài cho biết gì?
?Yêu cầu làm gì?
?Hợp chất trên được cấu tạo bởi mấy nguyên tố? Đó là những nguyên tố nào? 
?Em cho biết công thức dạng chung của hợp chất trên? 
? Dựa vào công thức dạng chung. Em cho biết muốn xác định CTHH của hợp chất, ta phải tìm những giá trị nào ? 
?Cách xác định x,y,z bằng cách nào?
Chú ý: Tìm x,y,z chính là tìm số mol của mỗi nguyên tử. 
?Vậy muốn tìm số mol của mỗi nguyên tử chúng ta cần những tìm giá trị nào ? 
?Muốn tìm được số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố ta cần tìm đại lượng nào? 
Bước 1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất? 
Gợi ý: 
- Gọi 1 HS nhắc lại công thức tính % của mỗi nguyên tố trong hợp chất? 
- Từ công thức trên, suy ra công thức tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất ? 
Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất ?
Bước 3: Suy ra các chỉ số x,y,z ? 
Bước 4: Em hãy nêu công thức đúng hợp chất trên? 
?Dựa vào ví dụ trên, em hãy nêu các bước giải?
HS chép mục vào vở. 
-Đọc đề
M(hợp chất) = 101g
%K = 38,6g 
%N = 13,8g 
%O=47,6%
Tìm CTHH của hợp chất
- Cấu tạo 3 nguyên tố: K,N,O
- KxNyOz
- Tìm x,y,z
- x,y,z = m/M
- tìm m, M
- %A = ( mA. 100% )/mhợp chất 
--> mA =(%A.mhợp chất)/100%
mK=
mN 
mO = 
hay mO= 101 – (39+14)=48g
- nK = 39/39 = 1 mol 
- nN = 14/14 = 1mol
- nO = 48/16 = 3mol
-- > x = 1; y = 1; z = 3 
Vậy công thức của hợp chất là: KNO3
- HS nghe câu hỏi và thảo luận 3 phút.
-sgk.
- HS đại diện trả lời.
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. 
Giải:
mK=
mN 
mO = 
hay mO= 101 – (39+14)=48g
- nK = 39/39 = 1 mol 
- nN = 14/14 = 1mol
- nO = 48/16 = 3mol
-- > x = 1; y = 1; z = 3 
Vậy công thức của hợp chất là: KNO3
* Các bước tiến hành: 
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất. 
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. 
- Suy ra các chỉ số x,y,z.
- Lập công thức hóa học của hợp chất
Hoạt động 6.2: Bài tập vận dụng
a.Mục tiêu: HS trình bàylàm các bài tập tìm công thức khi biết % khối lượng các nguyên tố
b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhóm
c. Sản phẩm dự kiến: bài làm của HS
d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực tính toán
Bài tập 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A. 
?Nêu hướng giải bài tập trên?
?Thảo luận nhóm 5’
-Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Gv thu bài làm các nhóm chấm lấy điểm.
-Gv chốt lại kiến thức.
HS chép đề vào vở bài tập và giải.
-Tìm khối lượng của các nguyên tố dựa và %
-Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố
-Suy ra công thức cần tìm
-Thảo luận nhóm 5’
+ MgxCyOz
+ mMg = 24gam; mC = 12gam 
 mO = 48gam.
+ x = nMg = 24/24 = 1 mol
 y = nC = 12/12 = 1mol; z = 3mol
+ MgCO3 
-các nhóm còn lại chú ý nhận xét, bổ sung (nếu có)
Giải
-Khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố
mMg = 24gam
mC = 12gam 
mO = 48gam.
-Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố
nMg = 
nC = 1 (mol)
= 3 (mol)
-Công thức hóa học cần tìm là 
 MgCO3
Hoạt động 7,8: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a.Mục tiêu: HS trình bàylàm các bài tập tìm công thức khi biết % khối lượng các nguyên tố
b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp 
c. Sản phẩm dự kiến: bài làm của HS
d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực tính toán
Bài 1: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 24,4%Ca, 17,1 % N, còn lại là O. Công thức của hợp chất đó là 
	A. Ca(NO3)2	B. Ca(NO4)2	C. Ca(N2O2)2	D. CaNO3
Bài 2: Một hợp chất ó thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 75%C, 25 % H. Công thức của hợp chất đó là
A. CH	B. CH2	C. CH3	D. CH4
* Đáp án: 	1 – A	2 – D.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
- HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 1,2,3,4,5,6/ SGK/ 71.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_8_bai_21_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc.docx