A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
2 . Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
B. Phương tiện dạy học:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8, bảng phụ
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
C. Phương pháp dạy học:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
Ngày soạn: 08/08/2010 Ngày dạy: 9C : 11/08/2010 ; 9D : 13/8/2010 Tiết 1 Ôn tập đầu năm A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9 2 . Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH 3. Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học B. Phương tiện dạy học: - GV: Hệ thống chương trình lớp 8, bảng phụ - HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 C. Phương pháp dạy học: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ D. Hoạt động dạy học I. ổn định: 9A: ; 9B: II. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Kiến thức cần nhớ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau 1,- Đơn chất là gì? - Hợp chất là gì? - Nguyên tử là gì? - Phân tử là gì? 2, - Nêu quy tắc hoá trị 3, Oxit, axit, bazơ, muối là gì? 4, Dung dịch là gì? 5, - GV yêu cầu HS nhắc lại một số CT đã học. HĐ2: Bài tập GV treo bảng phụ bài tập 1, yêu cầu HS làm bài tập Bài 1: Gọi tên và phân loại các chất sau: Na2O, Ba(OH)2,SO2, HNO3, CaCO3, H2SO4, Fe2(SO4)3, KOH GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS khác theo dõi nhận xét bổ sung GV treo bảng phụ bài tập 2, yêu cầu HS làm bài tập Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. P + O2 ? b. Zn + ? ? + H2 c. Na + ? ? + H2 d. P2O5 + ? H3PO4 e. CuO + ? Cu + ? Bài 3: Hoà tan 2,8g sắt cần dùng HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng? b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)? GV: Đề bài cho biết gì? yêu cầu tính gì? I. Kiến thức cần nhớ 1, Khái niệm về đơn chất, hợp chất nguyên tử, phân tử - Đơn chất là chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học - Hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất 2, Quy tắc hoá trị Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. 3,Khái niệm về oxit, axit,bazơ, muối - Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. - - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) - Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. 4, Dung dịch Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan 5, Một số CT: m = n. M (g) n = (mol) V = n. 22,4 (l) n = (mol) CM = (M) C% = II. Bài tập Bài 1: - Oxit: Na2O ( Natri oxit), SO2( Lưu huỳnh đi oxit) - Axit: HNO3 (Axit nitric), H2SO4( Axit sunphuric) - Muối: CaCO3 (Canxicacbonat), Fe2(SO4)3 ( Sắt (III) sunphát) - Bazơ: KOH ( Kali hiđroxit), Ba(OH)2 ( Bari hyđroxit) Bài 2: a.4P + 5O2 2P2O5 b. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 c. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 d. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 e. CuO + H2 Cu + H2O Bài 3: a. nFe = = 0,05 (mol) PTHH: Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2 (dd) + H2(k) 1mol 2mol 1mol 0,05mol 0,1mol 0,05mol VHCl = = 0,05 (l) b. V= 0,05. 22,4 = 1,12 lít IV. Củng cố: Nêu CT tính nồng độ mol? nồng độ %? V. Dặn dò: Ôn tập các CT cơ bản và làm bài tập sau: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3? ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 10/08/2010 Ngày dạy: 9C: 13/08/2010 ; 9D: 14/08/2010 Chương I: Các loại hợp chất vô cơ Tiết 2 Bài 1 Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được những tính chất hóa học của oxit. + oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit , oxit axit + oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ , oxit bazơ - Sự phân loại oxit chia ra các loại : oxit axit và oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính. 2.Kỹ năng: - Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ - Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của 1 số oxit. - Phân biệt được 1 số oxit cụ thể - Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp chất - ứng dụng , điều chế CaO và SO2 3.Trọng tâm: - Tính chất hóa học của oxit - Phản ứng điều chế mỗi loại oxit Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học B. Phương tiện dạy học: - Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm - Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , P đỏ, HCl, Ca(OH)2 - HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8 C. Phương pháp dạy học: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ, phương pháp thí nghiệm hoá học D. Hoạt động dạy học I. ổn định: 9C: ; 9D: II. KTBC: Hoàn thành các PTPƯ sau a, Al + O2 --> Al2O3 b) Al2O3 + HCl --> AlCl3 + H2O c, Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 d, KClO3 --> KCl +O2 III. Bài mới: Chương 4 hoá học lớp 8 đã sơ lược đề cập đến hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit. Chúng có những tính chất hoá học nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tính chất hoá học của oxit GV: Cho bột BaO và bột CuO vào 2 ống nghiệm . Thêm nước vào 2 ống nghiệm và lắc đều. HS: quan sát , viết phương trình hoá học và rút ra kết luận. GV: Cho dd HCl màu vàng lục nhạt tác dụng với bột đồng oxit màu đen HS: quan sát, viết phương trình hoá học và rút ra nhận xét. GV: giới thiệu Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. - Ngoài P2O5 thì CO2; SO3; SO2; cũng xảy ra phản ứng tương tự với nước và dd bazơ GV: Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit HĐ2: Khái quát về sự phân loại oxit -Dựa vào tính chất hoá học của oxit người ta chia oxit ra làm bao nhiêu loại? -Lấy ví dụ của từng loại? I. Tính chất hoá học của oxit 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ. a) Tác dụng với nước dd bazơ BaO(r) + H2O(l) Ba(OH)2(dd) b) Tác dụng với axit muối + nước CuO(r)+ 2HCl (dd)CuCl2 (dd) + H2O(l) c)Tác dụng với oxit axit muối+ nước BaO(r) + CO2 (k) BaCO3(r) 2. Tính chất hoá học của oxit axit. a) Tác dụng với nước dd axit P2O5 (r) + 3H2O (l) 2H3PO4(dd) b) Tác dụng với dd bazơ Muối +H2O CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r)+H2O(l) c) Tác dụng với oxit bazơ Mưối CO2(k) + CaO(r) CaCO3(r) II. Khái quát về sự phân loại oxit Căn cứ vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân loại như sau: 1. oxit bazơ: CaO; Na2O 2. Oxit axit: CO2; P2O5 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3; ZnO 4. Oxit trung tính: CO; NO IV. Củng cố: - Nêu tính chất hoá học của oxit? - Cho các chất sau , chất nào tác dụng được với nhau: CaO; SO3; H2O; HCl; NaOH. Cặp chất tác dụng được với nhau là: CaO(r) + SO3(k) CaSO3(r) CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd) CaO(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + H2O(l) SO3(k) + H2O(l) H2SO4(dd) SO3(k) + 2NaOH(dd) Na2SO4(dd)+ H2O(l) HCl(dd) + NaOH(dd) NaCl(dd)+ H2O(l) - Hướng dẫn HS làm 1,2,3 -SGK - T 6. V. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 4,5,6 - SGK T6. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 16 /08/2010 Ngày dạy: 9C: 1 /08/2010 ; 9D: 1 /08/2010 Tiết 3 Một số oxit quan trọng A:Canxi oxit A- mục tiêu 1. Kiến thức HS Biếtđược - Những tính chất hoá học của CaO - ứng dụng , điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và cả trong công nghiệp. 2.Kỹ năng - Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học của CaO - Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của CaO 3. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của canxioxit 4.Thái độ. - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học b- Phương tiện dạy học Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. c- Phương pháp dạy học Phương pháp thí nghiệm hoá học, phương pháp đàm thoại, phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ D. Hoạt động dạy học I. ổn định: 9C: ............................... ; 9D:............................. II. KTBC: - Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit? Viết PTHH minh hoạ - HS chữa bài 5 SGK T 6. III. Bài mới: Canxi oxit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Canxi oxit có những tính chất nào? GV: Đưa mẫu CaO cho HS quan sát GV: Hãy nêu tính chất vật lí của CaO? GV: CaO thuộc loại oxit gì? GV: Tiến hành làm thí nghiệm : Cho nước vào ống nghiệm chứa CaO, dùng đủa thuỷ tinh khuấy đều, để yên 1 thời gian HS: Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình hoá học. GV: CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất GV: Tiến hành làm thí nghiệm : Cho mẩu nhỏ CaO vào ống ngiệm, nhỏ tiếp HCl vào ống ngiệm HS: Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình hoá học. GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hoá chất. GV: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo CaCO3 GV: Gọi 1 HS hoàn thành phương trình phản ứng Hãy rút ra kết luận về CaO HĐ2: Canxi oxit có những ứng dụng gì? HS: Nghiên cứu và nêu ứng dụng của CaO HĐ3: Sản xuất canxi oxit như thế nào? - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để sản xuất canxi oxit ? - Thuyết trình về các phản ứng xảy ra trong các lò nung. Nếu các phản ứng xảy ra ngược lại được ko ? vì sao? I. Canxi oxit có những tính chất? 1. Tính chất vật lí Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao 2. Tính chất hoá học a) Tác dụng với nước CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(r ) * Ca(OH)2 tan ít trong nước,phần tan tạo thành dd bazơ. b) Tác dụng với axit CaO(r)+ 2HCl(dd)CaCl2(dd)+H2O(l) c) Tác dụng với oxit axit CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) * Kết luận: CaO là oxit bazơ II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? Dùng trong công nghiệp, nông nghiệp, đời sống III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? 1. Nguyên liệu Đá vôi, than( củi.chất đốt) 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C(r) + O2(k) CO2(k) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) IV. Củng cố: - Hãy nêu tính chất của CaO, viết phương trình hoá học để minh hoạ? - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì sản xuất canxi oxit? - HS làm bài tập 1,4 - SGK T 9 V. Dặn dò: Học bài , làm 2,3 SGK T9 và nghiên cứu trước bài: SO2 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 18 /08/2010 Ngày dạy: 9cd: 20 /08/2010 Tiết 4 : Một số oxit quan trọng (Tiếp) A- mục tiêu 1. Kiến thức: -Học sinh biết được các tính chất của SO2. -Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học và giải toán hoá học 3. Thái độ: Có thái ... giá ống nghiệm , sau khoảng 2-3 phút , quan sát hiện tợng . ? Nêu hiện tượng xảy ra ? giải thích . ? viết PTHH . Hoạt động 2 : - Gv nhận xét tiết thực hành về tinh thần , thái độ học tập . - Gv cho học sinh thu hồi hoá chất , vệ sinh dụng cụ thực hành , lớp học . - Gv hướng dẫn h/s viết bản tường trình vào giấy gv đã chuẩn bị . - Gv thu bài, chấm bài, chữa bài, trả bài . I – Tiến hành thí nghiệm : 1.Thí nghiệm 1 : Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniac: - H/s nhóm nhận dụng cụ , hoá chất . - Hs nhóm tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của gv . - Thấy được hiện tượng : trên thành ống nghiệm có chất sáng bạc bám vào . - PTHH: glucozơ + hợp chất của bạc NH3 Axitgluconic + bạc . C6H12O6 + Ag2O NH3 C6H12O7 + 2Ag . 2: Thí nghiệm 2 : Phân biệt glucozơ, saccarozơ , tinh bột : - H/s nhóm tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên . - Nêu hiện tượng : khi cho dd iot vào 3 ống nghiệm đựng các hoá chất trên thấy có 1 ống nghiệm chuyển màu xanh, 2 ống kia không đổi màu . - Cho dd AgNO3 , NH3 vào 2 ống nghiệm không chuyển màu , thấy có 1 ống nghiệm có Ag kết tủa . - H/s viết tóm tắt sơ đồ nhận biết các chất trên . dd glucozơ , ,saccarozơ, tinh bột : + dd iot | Không đổi màu chuyển màu xanh glucozơ, , saccarozơ tinh bột + dd AgNO3 trong NH3 Có Ag kếttủa không có Ag glucozơ saccarozơ II, Viết bản tường trình : - H/s thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh dụng cụ, phòng học . - Hs viết bản tường trình vào giấy đã chuẩn bị : IV.Củng cố : GV nhận xét giờ thực hành V.Dặn dò Chuẩn bị bài ôn tập cuối năm. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: /05/2010 Ngày dạy: 9A: /05/2010; 9B: /05/2010 Tiết 68 ôn tập cuối năm – phần hoá vô cơ . A.Mục tiêu : 1. Kiến thức : - H/s thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ : kim loại , phi kim , oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học . - Biết chọn các chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập ; biết vận dụng tính chất hoá học của các chất vô cơ đã học để viết được PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất . 2.Kĩ năng : Tư duy tổng hợp cho HS B. Phương tiện dạy học Bảng phụ , phiếu học tập . c- hoạt động dạy học I. ổn định: 9A..........................................9B...................................... II. Kiểm tra bài cũ: : III. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động 1 : - Gv yêu cầu h/s nhớ lại các loại chất vô cơ đã học và liệt kê chúng ? ? Từ những chất đó các em hãy sắp xếp theo 2 cột bắt đầu từ kim loại và phi kim . ? Dùng dấu mũi tên để biểu diễn mối quan hệ giữa từng cặp chất có thể có . - Gv phân công mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ sau : viết PTHH cụ thể biểu diễn sự biến đổi qua lại giữa các loại chất sau : a: kim loại đ muối b: phi kim đ muối c: kim loại đ oxitbazơ d: phi kim đ axit e: oxitbazơ đ muối g: oxitaxit đ muối - Gv nhận xét , bổ sung . Hoạt động 2 : - Gv yêu cầu h/s trao đổi nhóm hoàn thành bài tập 2 . - Gv nhận xét, bổ sung . - Gv yêu cầu h/s làm bài tập 5 sgk - Gv hướng dẫn h/s viết các PTHH xảy ra . - Gv hướng dẫn h/s dựa vào các công thức tính cơ bản để hoàn thành được bài tập . I .Kiến thức cần nhớ : 1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ : - Hs liệt kê được các loại chất vô cơ đã học : kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối từ đó thiết lập được mối quan hệ : Kim loại phi kim Oxit bazơ muối oxit axit Ba zơ axit 2.Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ : H/s thảo luận và viết PTHH Đại diện học sinh các nhóm lên bảng trình bày bài giải của mình Bài tập : Bài tập 1 sgk tr 167 : a.Dùng kim loại , hoặc quỳ tím . b.Dùng kim loại Fe , ----------- c. Dùng H2SO4 loãng , nếu có chất khí bay ra , chất rắn tan hết là Na2CO3 , nếu có chất khí bay ra đồng thời có chất kết tủa tạo thành thì đó là CaCO3 ( vì CaSO4 là chất ít tan ) Bài tập 2 : - H/s trao đổi , thiết lập được : FeCl3 đ Fe(OH)3 đ Fe2O3 đ Fe đ FeCl2 hoặc : Fe đ FeCl3 đ Fe(OH)3 đ Fe2O3 ¯ FeCl2 Bài tập 5 : H/s trao đổi , và dưới sự hướng dẫn của giáo viên hoàn thành bài giải: - PTHH: Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu (1) Fe2O3 + 6 HCl đ 2FeCl3 + 3 H2O (2) Chất rắn màu đỏ thu được sau p/ứ là Cu . Ta có : nCu = 3,2/ 64 = 0,05 ( mol) Theo (1) nFe = nCu = 0,05 mol Suy ra : % Fe = ( 0,05 x 56) / 4,8 = 58,33% % Fe2O3 = 100% - 58,33% = 41,67% IV.Củng cố : H/ s nhắc lại những kiến thức cơ bản của tiết ôn tập . V. Dặn dò Học bài , làm bài tập 3,4 tr 167 sgk ; tự tìm hiểu trước phần ôn tập hoá hữu cơ . ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: /05/2010 Ngày dạy: 9A: /05/2010; 9B: /05/2010 Tiết 69 ôn tập cuối năm – phần hoá hữu cơ . A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh viết được công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ quan trọng đã học ở dạng đầy đủ và thu gọn. - Nắm được tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất và viết được các phương trình hoá học minh hoạ - H/s thiết lập được mối quan hệ giữa các chất hữu cơ : hiđrocacbon, rượu , axit , este. Biết chọn các chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập ; biết vận dụng tính chất hoá học của các chất hữu cơ đã học để viết được PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất . - Giải được các bài tập. 2.Kĩ năng : Tư duy tổng hợp cho HS B. Phương tiện dạy học Bảng phụ , phiếu học tập . c- hoạt động dạy học I. ổn định: 9A..........................................9B...................................... II. Kiểm tra bài cũ: : III. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên yêu cầu các học sinh nhóm 1 viết CTCT của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm, sau đó giáo viên kết luận bổ sung . Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một số bài tập Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 GV gọi HS đọc đề bài, đề bài chi biết gì? Yêu cầu tìm gì? Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 GV gọi HS đọc đề bài, đề bài chi biết gì? Yêu cầu tìm gì? GVhướng dẫn học sinh làm bài tập 5 GV gọi HS đọc đề bài, đề bài chi biết gì? Yêu cầu tìm gì? I Kiến thức cần nhớ 1. Công thức cấu tạo Học sinh hoạt động nhóm và cử đại diện lên viết ở bảng 2. Các phản ứng quan trọng Học sinh các nhóm lên bảng trình bày kết quả Phản ứng cháy của các hiđrocacbon, rượu etylic. Phản ứng thế của metan, benzen với clo. Phản ứng cộng của etilen và axetilen, phản ứng trùng hợp của etilen. Phản ứng của rượu etylic với axit axetic, với natri. Phản ứng của axit axetic với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối. f) Phản ứng thuỷ phân của chất béo, gluxit, protein II. Bài tập Bài 1 Metan , etilen , axetilen, benzen đều do hai nguyên tố tạo nên đều cháy và toả nhiều nhiệt Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein được tạo nên từ các nguyên tố C,H,O Protein, tinh bột, xenlulozơ, protein, P.E đều được tạo nên từ nhiều mắt xích liên kết với nhau và có phân tử khối rất lớn Etyl axetat, chất béo đều thuộc nhóm este. Bài 3: 1) (- CHO- )+nHO>nCHO 2) CHO> 2CHOH + 2CO 3) CH3CH2OH+O2CH3COOH+ H2O 4) CH3COOH +CH3CH2OH CH3COO-CH2CH3 + H2O 5) CH3COO-CH2CH3 + NaOH CH3COONa +CH3CH2OH Bài tập 5: Dùng nước vôi trong nhận biết CO2, dùng d d brom nhận biết axetilen, còn lại là metan. Dùng quỳ tím nhận biết axit axetic , dùng Natri nhận biết rượu etylic chất còn lại là etyl axetat. Dùng quỳ tím nhận biết axit axetic, dùng phản ứng tráng gương để nhận biết glucozơ, còn lại là saccarozơ. IV.Củng cố : H/ s nhắc lại những kiến thức cơ bản của tiết ôn tập . V. Dặn dò - Về nhà xem lại các nội dung đã ôn tập và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì 2. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: /05/2010 Ngày dạy: 9A: /05/2010; 9B: /05/2010 Tiết 70 Kiểm tra học kỳ II A.Mục tiêu 1.Kiến thức: - Đáng giá kiến thức, khả năng tiếp thu kiến thức của HS trong chương trình học kỳ II 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận trình bày khoa học. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. B. Phương tiện dạy học Gv đề bài kiểm tra Hs ôn tập kiến thức cơ bản c- hoạt động dạy học I. ổn định: 9A.............................................9B........................................... II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Đề bài I Trắc nghiệm ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu1. Clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau: A. Fe, NaOH, O2. B. NaOH, HCl, H2O. C. NaOH, Fe, H2O. D. H2, Ca(OH)2, NaCl. Câu2. Cacbon phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau: A. Ca, CuO, Al2O3. B. H2, ZnO, Fe2O3. C. CuO, Fe2O3, ZnO. D. HCl, K2O, PbO. Câu3. Một đơn chất màu trắng bạc có tính chất Đẩy được kẽm ra khỏi dung dịch kẽm nitrat Tác dụng cả dung dịch axít và dung dịch bazơ Đơn chất đó là: A. Mg. B. K. C. Fe. D. Al. Câu4. Dãy các chất đều làm mất màu dung dich Brôm là: A.CH4,C6H6. B. CH4, C2H2. C. C2H4, C2H2. D. C6H6, C2H2. Câu5. Dãy các chất đều phản ứng với dung dich NaOH là: A. CH3COOC2H5, (- C6H10O5-)n. B. CH3COOH, C6H12O6. C. CH3COOC2H5, C2H5OH. D. CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu6. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tham gia phản ứng thủy phân? Tinh bột, xenlulozơ, PVC. B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo. C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE. II. Tự luận ( 7 điểm ) Câu 7: Hoàn thành sơ đồ phản ứng (-C6H10O5-)nC6H12O6C2H5OHCH3COOH CH3COOC2H5 Câu 8: Có bốn lọ mất nhãn đựng các chất: KOH, H2SO4, KNO3, KCl. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn chất này. Câu 9: Cho 5,6 lít hỗn hợp metan và etylen sục qua dung dịch nước brôm dư người ta thu được 9,4 g đibrômetan. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích. ( Biết rằng các khí đều đo ở đktc ) Đáp án và thang điểm I. Trắc nghiệm (3điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1. C 2. C 3. D 4. C 5. D 6. B II. Tự luận (7điểm) Câu 7: (2 điểm) Mỗi PTHH viết dúng được 0,5 điểm 1) (- CHO- )+nHO > nCHO 2) CHO> 2CHOH + 2CO 3) CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O 4) CH3COOH + CH3CH2OH CH3COO- CH2CH3 + H2O Câu 8: (2 điểm ) Cho quỳ vào bốn dung dịch trên dung dịch nào làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là H2SO4, giấy quỳ chuyển thành màu xanh là KOH. Cho d d AgNO3 vào hai d d còn lại d d nào có kết tủa trắng là KCl, còn lại là KNO3 AgNO3 + KCl AgCl + KNO3 Câu 9: (3 điểm ) a. PTHH: CH2 = CH2 + Br2 Br- CH2 - CH2 - Br ( 0,5 điểm) b. nCHBr= = 0,05 mol ( 0,5 điểm) nCHBr= n CH = 0,05 mol ( 0,5 điểm) V CH = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit ( 0,5 điểm) % V CH = = 20% ( 0,5 điểm) % V CH = 100% - 20% = 80% ( 0,5 điểm) IV.Củng cố : Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra V. Dặn dò Ôn tập trong hè.
Tài liệu đính kèm: