Giáo án môn Hóa học 9 - Tiết 50: Dầu khí và mỏ thiên nhiên

Giáo án môn Hóa học 9 - Tiết 50: Dầu khí và mỏ thiên nhiên

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

 1. Kiến thức:

-Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên.

-Biết cracking là 1 p2 quan trọng để điều chế dầu mỏ.

-Nắm được đ 2 cơ bản của dầu mỏ VN, vị trí 1 số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.

 2. Kĩ năng:

-Đoc tóm tắt thông tin sgk

-Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm sản phẩm dầu mỏ

II. CHUẨN BỊ :

<> Gv : -Mẫu : dầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ.

 -Tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác, sơ đồ chưng cất dầu mỏ.

<> Hs : -Đọc trước nôi dung bài học.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Tiết 50: Dầu khí và mỏ thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25
Tiết 50
Tên bài : 
DẦU KHÍ VÀ MỎ THIÊN NHIÊN
Ngày :
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
 1. Kiến thức:
-Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên.
-Biết cracking là 1 p2 quan trọng để điều chế dầu mỏ.
-Nắm được đ 2 cơ bản của dầu mỏ VN, vị trí 1 số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
 2. Kĩ năng:
-Đoc tóm tắt thông tin sgk
-Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm sản phẩm dầu mỏ 
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : -Mẫu : dầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ.
 -Tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác, sơ đồ chưng cất dầu mỏ.
 Hs : -Đọc trước nôi dung bài học.
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Hoạt Động 1 : Ổn định (1’)
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
Hoạt Động 2 : KTBC
-Viết CTCT, nêu đặc điểm và tính chất hóa học của benzen ?
-Trả lời
Hoạt Động 3 : Dầu mỏ
-Quan sát mẫu dầu mỏ à nêu trạng thái, màu sắc, tính tan ?
-Quan sát hình 4.16
-Thuyết trình trạng thái tự nhiên của dầu mỏ.
-Nêu cấu tạo túi dầu ?
-Nêu cách khai thác dầu mỏ ?
-Nhận xét.
-Nêu cấu tạo
-Nêu cách khai thác.
I. Dầu mỏ :
1) Tính chất vật lí :
-Là chất lỏng, sánh.
-Màu nâu đen.
-Nhẹ hơn nước, k0 tan trong nước.
2. Trạng thái tự nhiên :
-Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
-Túi dầu gồm 3 lớp :
+ Lớp khí : thành phần chính là khí CH4.
+ Lớp dầu lỏng là h2 phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
+ Lớp nước mặn.
-Cách khai thác :
+ Khoan những ỗ khoan xuống lớp dẩu lỏng.
+ Ban đầu dầu tự phun lên. Về sau người ta phải bơm H2O hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
-Cho Hs quan sát các bộ mẫu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ và hình 4.17
-Nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu mỏ ?
-Để tăng lượng xăng người ta sử dụng p2 cracking (bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu nặng (dầu điezen) thành xăng và các sản phẩm khí khác : CH4 , C2H4.
-Quan sát.
-Nghe giảng.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ :
-Xăng.
-Dầu thắp.
-Dầu Điezen.
-Dầu Mazut.
-Nhựa đường.
cracking
Dầu nặng ----------> xăng + h2 khí
Hoạt Động 4 : Khí thiên nhiên
-Thuyết trình về khí thiên nhiên.
-Nghe.
II. Khí thiên nhiên :
-Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí CH4 (95%)
-Khí thiên nhiên là ng.liệu, nhiên liệu trong đời sống và trong CN.
Hoạt Động 5 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam
-Cho Hs đọc SGK /128.
-Đọc SGK.
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam :
(SGK)
Hoạt Động 7 : CỦNG CỐ
1 số bài tập trắc nghiệm.
-Làm trắc nghiệm.
Hoạt Động 5 : DẶN DÒ 
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /129 SGK
 BT trắc nghiệm :
Câu 1 : 
a) Dầu mỏ là đơn chất.
b) Dầu mỏ là hợp chất phức tạp.
c) Dầu mỏ là 1 hiđrocacbon.
d) Dầu mỏ là 1 h2 tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
Câu 2 :
a) Dầu mỏ sôi ở 1 nhiệt độ thích hợp nhất định.
b) Dầu mỏ có t0 sôi khác nhau phụ thuộc vào thành phần của dầu mỏ.
c) Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là CH4.
d) Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa.
Câu 3 : Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là :
a) Khoan giếng dầu.
b) Cracking.
c) Chưng cất dầu mỏ.
d) Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 50.doc