I. Mục tiêu:
- Học sinh được các Tính chất chung của HCl và H2SO4 loãng
- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện Tính chất hoá học chung của axit
- Vận dụng Tính chất vào làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ
- Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh
- Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong các phản ứng sau phản ứng nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng cho lần lượt chất tác dụng với dung dịch
HCl, Mg, Cu, Fe(OH)3,Al2O3
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. Mục tiêu: - Học sinh được các Tính chất chung của HCl và H2SO4 loãng - Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện Tính chất hoá học chung của axit - Vận dụng Tính chất vào làm bài tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ - Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh - Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Trong các phản ứng sau phản ứng nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng cho lần lượt chất tác dụng với dung dịch HCl, Mg, Cu, Fe(OH)3,Al2O3 3. Bài mới: (40p) A. Axit clohiđric (HCl)(15p) Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng dung dịch HCl + Cho biết tính chất vật lý của HCl? GV: HCl là một axit mạnh nên nó có tính chất hoá học giống axit Các em hãy sử dụng bộ dụng cụ thí nghiệm mang theo để chứng minh HCl có đầy đủ tính chất hoá học của axit. Các nhóm thảo luận để làm thí nghiệm Nêu ứng dụng của HCl? 1: Tính chất * Axit làm đổi màu chất chỉ thị + dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Học sinh làm thí nghiệm nhận biết. * Tác dụng với kim loại Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Hiện tượng: + ở ống nghiệm 1: Có bọt khí và kim loại tan dần + ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì. + phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 * Tác dụng với bazơ. (phản ứng trung hòa) Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O Kết luận: axit HCl+ bazơ Muối + nước * Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 + HCl 2FeCl3 + H2O Kết luận: Oxit bazơ + axit HCl Muối + nước 2. Ứng dụng:(SGK) B: Axit sunfuric (H2SO4) Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng dung dịch H2SO4 + Cho biết tính chất vật lý của H2SO4 l? GV: H2SO4 loãng là một axit mạnh nên nó có tính chất hoá học giống axit Các em hãy sử dụng bộ dụng cụ thí nghiệm mang theo để chứng minh H2SO4 có đày đủ tính chất hoá học của axit. Các nhóm thảo luận để làm thí nghiệm + Nêu kết luận của H2SO4? I- Tính chất vật lý HS: II) Tính chất hoá học 1- Axit loãng có tính chất hoá học của 1 axit + dung dịch axit H2SO4 làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Học sinh làm thí nghiệm nhận biết. * Tác dụng với kim loại Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Hiện tượng: + ở ống nghiệm 1: Có bọt khí và kim loại tan dần + ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì. + phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4 2Al2(SO4)3 + 3H2 * Tác dụng với bazơ. (phản ứng trung hòa) Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4+ 2H2O Kết luận: axit H2SO4 + bazơ Muối + nước * Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 + 3H2SO4 3Fe2(SO4)3 + 3H2O Kết luận: Oxit bazơ + axit H2SO4 Muối + nước * Tác dụng muối(Bài 9) 4: Củng cố (5P) Học sinh làm bài tập 1 Bài tập 1: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5. Gọi tên Viết phương trình phản ứng 5: Hướng dẫn (1p) Bài tập 1,4,5,6,7 SGK Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: