Giáo án môn Hóa hoc 9 năm 2009 - Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại

Giáo án môn Hóa hoc 9 năm 2009 - Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại

I. Mục tiêu: Học sinh nắm được:

- Tính chất của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.

- Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học của kim loại.

II. Chuẩn bị:

Bộ dụng và hóa chất cho 4 nhóm học sinh

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức : ( 1p)

2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất vật lý của kim loại? Mỗi tính chất lấy một ví dụ minh hoạ?

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa hoc 9 năm 2009 - Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2009
Ngày giảng: 20/11/2009
Tiết 22- TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Mục tiêu: Học sinh nắm được:
- Tính chất của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học của kim loại.
II. Chuẩn bị: 
Bộ dụng và hóa chất cho 4 nhóm học sinh
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức : ( 1p)
2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất vật lý của kim loại? Mỗi tính chất lấy một ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới: ( 33p)
I: Phản ứng của kim loại với phi kim (10p)
Giáo viên làm thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát?
Thí nghiệm 1: Đốt sắt trong oxi 
Thí nghiệm 2: Đưa một muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí clo.
+ Học sinh quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng?
+ học sinh viết các phương trình phản ứng trên?
+ Nêu kết luận về tính chất hoá học trên?
1. Tác dụng với oxi.
Học sinh quan sát thí nghiệm.
* Hiện tượng:
Thí nghiệm 1: Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen (Fe3O4). 
* Phương trình phản ứng:
Fe + O2 Fe3O4
Thí nghiệm 2: Na nóng chảy trong khí clo tạo thành khói trắng.
* Phương trình phản ứng: 
2Na + Cl2 2NaCl.
2. Tác dụng với phi kim khác.
2K + Cl2 2KCl
Kết luận: Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao.
- Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
II: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit (10p)
+ Nhác lại tính chất hoá học của muối?
Giáo viên chú ý tính chất hoá học của muối + kim loại
+ Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau?
Zn + S 
? +? MgO 
? + ? CuCl2
? + HCl FeCl2 + H2 
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit 
Kim loại + Muối Muối mới + kim loại mới 
Phương trình phản ứng:
Mg + H2SO4l MgSO4 + H2 
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 
Học sinh làm bài tập trên vào vở.
Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối (12p)
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
Thí nghiệm 2: cho một dây Zn vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 3: Cho một dây Cu vào dung dịch AlCl3?
Học sinh qaun sát thí nghiệm. Nhận xét và ghi kết luận.
+ Học sinh viết phương trình phản ứng?
+ Nêu nhận xét hiện tượng hoá học trên?
+ Nêu hiện tượng thí nghiệm trên?
+ Nhận xét ghì về tính chất hoá học này?
+ Đọc kết luận trong SGK /50.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối 
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm đã được quy định.
* Hiện tượng: 
Ở thí nghiệm 1: 
- Có kim loại màu trắng xám bám vào dây đồng. Đồng tan dần.
- Dung dịch khong màu chuyển dần sang màu xanh lam.
* Phương trình phản ứng:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 +2Ag
Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối, ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
Ở thí nghiệm 2:
- Có chất rắn màu đỏ sinh ra bám ngoài dây kẽm.
- Màu xanh cuả CuSO4 nhạt dần.
- Kẽm tan dần 
- Phương trình hoá học.
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu 
Nhận xét: Kẽm đẩy đồng ra khỏ hợp chất ta nói kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
Ở thí nghiệm 3: Không có hiện tượng hoá học sinh ra 
- Nhận xét: Đồng không dẩy được nhôm ra khỏi hợp chất. Ta nói đồng yếu hơn nhôm.
Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, Ba, Ca, K) có thể đẩy được kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng để tạo ra muối mới và kim loại mới.
4. Củng cố – luyện tập (5p) 
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài 
Học sinh làm bài tập sau: Ngâm một chiếc đinh sắt nặng 20 gam vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5M cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau khi thí nghiệm. (giả sử toàn bộ lượng bạc sinh ra đều bám vào đinh sắt).
a) Em hãy nêu hiện tượng của thí nghiệm trên?
b) Vậy khối lượng đinh sắt thay đổi như thế nào?
GV: tổng hợp các kết quả rồi cho học sinh ghi các bước làm bài tập trên.
Bước 1: Viết đúng phương trình phản ứng.
Bước 2: Tính số mol AgNO3
Bước 3: Từ số mol AgNO3 tính được số mol Fe phản ứng.
Bước 4: Tính khối lượng sắt đã phản ứng(Khối lượng bạc tạo thành.
Bước 5: Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau phản ứng.
Học sinh làm bài tập trên vào vở.
	5. Hướng dẫn (1p) 
bài tập về nhà: 2.3.4.5.6.7.8 SGK/51.
Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 22.doc