Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 7: Nguyên tố hóa học (tiếp)

Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 7: Nguyên tố hóa học (tiếp)

I/ MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức :

+ HS nắm được giá trị của 1đvC bằng 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon.

+ Biết được khái niệm về nguyên tử khối, mỗi NTHH có một nguyên tử khối riêng biệt.

2/ Kỹ năng :

+ Biết cách dựa vào ngyên tử khối và số proton để tìm ra NTHH.

+ Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố, làm bài tập xác định NTHH.

3/ Thái độ :

 + Cẩn thận trong tính toán, yêu thíchm ôn học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 + HS đọc trước bài mới.

 + GV chuẩn bị bảng 1 sgk/42 phóng to, phiếu học tập,

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 7: Nguyên tố hóa học (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04 - Tiết 07	 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Ngày soạn : 12/09/2012	 
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
+ HS nắm được giá trị của 1đvC bằng 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon.
+ Biết được khái niệm về nguyên tử khối, mỗi NTHH có một nguyên tử khối riêng biệt.
2/ Kỹ năng :
+ Biết cách dựa vào ngyên tử khối và số proton để tìm ra NTHH.
+ Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố, làm bài tập xác định NTHH.
3/ Thái độ : 
 + Cẩn thận trong tính toán, yêu thíchm ôn học.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 + HS đọc trước bài mới.
 + GV chuẩn bị bảng 1 sgk/42 phóng to, phiếu học tập, 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)
Câu hỏi : 
 + Nêu định nghĩa về NTHH? Viết KHHH của các NTHH : nhôm, kẽm, oxi, lưu huỳnh.
 + Sửa BT 3 sgk/20.
Hoạt động 2 : Nguyên tử khối (25’)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
+ GV thuyết trình : Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé nếu tính bằng đơn vị gam à con số quá nhỏ, khó tính toán. Qui ước lấy 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC).
+ GV : Dựa vào khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (1,9926.10-23g), hãy tính xem 1 đvC bằng bao nhiêu gam?
+ Sau đó GV đưa ra giá trị tính bằng đvC của các nguyên tử nguyên tố H, O, Na. Yêu cầu HS so sánh : nguyên tử nào nhẹ nhất? Nguyên tử O nặng gấp mấy lần nguyên tử H?
à từ đó rút ra đvC là đơn vị khối lượng tương đối.
+ GV giới thiệu tiếp : các trị số trên được gọi là NTK của các NTHH tương ứng. Vậy NTK là gì?
+ GV thông báo : Mỗi NTHH có 1 NTK riêng à tương tự như số proton, dựa vào NTK ta có thể đoán được NTHH cần tìm.
+ GV nêu bài tập vận dụng cho điều vừa thông báo :
NTK của nguyên tố R gấp 14 lần NTK của nguyên tố H. Tra bảng 1 sgk/42 cho biết :
a/ Nguyên tố R là NTHH nào?
b/ Số p và e trong nguyên tử?
+ GV nhận xét và sửa bài.
+ GV yêu cầu HS đọc thêm mục III trong SGK.
+ HS chú ý nghe giảng và ghi bài.
+ HS tính : 
1đvC = . 1,9926.10-23g
 = 1,6605.10-24g
+ HS so sánh : nguyên tử H nhẹ nhất, nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H.
+ HS phát biểu : nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
+ HS theo dõi và tra bảng 1 sgk/42.
+ HS thảo luận giải và trình bày bảng :
NTKR = 14. NTKH = 14.1 
 = 14 đvC
à a/ R là nguyên tố nitơ N.
à b/ N có 7p và 7e.
II/ Nguyên tử khối : 
+ Qui ước : 1đvC bằng 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon.
1đvC = 1,6605.10-24g
+ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
Ví dụ : H = 1, O = 16, Na = 23
Hoạt động 3 : Củng cố (8’)
+ Nhắùc lại những kiến thức chính của bài.
+ Làm BT :
Nguyên tử khối của nguyên tố R gấp 3 lần nguyên tử khối của nguyên tố Oxi. Hãy xác định nguyên tố R? Cho biết số p, số e? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố R.
Hoạt động 4 : Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (2’)
+ Làm các BT 5,6,7,8 sgk/20.
+ Học thuộc số p, tên nguyên tố, KHHH, nguyên tử khối của các nguyên tố thường gặp.
+ Chuẩn bị bài mới : “Đơn chất, hợp chất - Phân tử”
Tìm hiểu định nghĩa đơn chất, hợp chất.
Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 7.doc