Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 14: Hóa trị (tiếp)

Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 14: Hóa trị (tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được

- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.

- Quy tắc hoá trị

2.Kĩ năng

- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể.

- Lập được CTHH của h/chất khi biết h/trị của hai NTHH hoặc NT và nhóm ng/tử.

3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy. Xây dựng khả năng làm việc độc lập và tinh thần phối hợp nhóm.

4. Trọng tâm

- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : -Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42)

-Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43)

2. Học sinh: -Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1161Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 14: Hóa trị (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn: 05/10/2011
Tuần:7	 
Tiết: 14 Bài 10: HÓA TRỊ (tt) 
I. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: Biết được
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy tắc hoá trị
2.Kĩ năng
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể.
- Lập được CTHH của h/chất khi biết h/trị của hai NTHH hoặc NT và nhóm ng/tử.
3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy. Xây dựng khả năng làm việc độc lập và tinh thần phối hợp nhóm.
4. Trọng tâm
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 	-Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42)
-Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43)
2. Học sinh: 	-Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài củ
 	- Hóa trị là gì? Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
 	-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38
 3.Vào bài mới
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Vd 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi.
-Hướng dẫn HS chia đôi vở và giải bài tập theo từng bước. 
-Yêu cầu HS lên bảng sửa vd 1.
-Đưa đề vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/K(I )và CO3(II)
b/ Al(III) và SO4(II)
-Lưu ý HS đặt CT chung cho hợp chất có nhóm nguyên tử.
-2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS ở dưới cùng giải bài tập.
-Khi giải bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính xác. Vậy có cách nào để lập được CTHH nhanh hơn không? GV hướng dẫn HS cách lập CTHH nhanh.
 vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/Na(I) và S(II)
b/ Ca(II) và PO4(III)
c/ S(VI) và O
-Theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập.
-Yêu cầu 3 HS lên sửa bài tập.
-Chia vở thành 2 cột:
Các bước giải
Ví dụ
-Ghi các bước giải
-Thảo luận nhóm 
+CT chung: 
+Ta có: x.a = y.b
g x . IV = y . II
+ 
+CT của hợp chất:NO2
-Dựa theo 4 bước chính để giải bài tập.
-Chú ý: nhóm nguyên tử đặt trong dấu ngoặc đơn.
-Thảo luận nhóm (3’)
-Thảo luận theo nhóm ( 2 HS )
a/CT chung : 
x =2, y =1. CTHH: Na2S
b/Ctchung: 
x = 3, y = 2. CTHH : 
c/ CT chung : 
x = 1, y = 3. CTHH: SO3 
II.2.b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị:
*Các bước giải:
b1:Viết CT dạng chung.
b2:Viết biểu thức qui tắc h/trị.
b3:Chuyển thành tỉ lệ
b4:Viết CTHH đúng của h/c.
Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi.
Giải:
+CT chung: 
+ta có: x.a = y.b
g x . IV = y . II
+ 
+CT của hợp chất:NO2
Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/K(I )và CO3(II)
b/ Al(III) và SO4(II)
Giải:
a/ -CT chung: 
-Ta có: x.I = y.II
g
-Vậy CT cần tìm là: K2CO3
b/ Giải tương tự: 
Chú ý:
-Nếu a = b thì x = y = 1
-Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
 x = b ; y = a
-Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’
IV.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Bài tập 1: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai:
a/ e/ FeCl3 
b/CuO3 f/ Zn(OH)3
c/Na2O g/ Ba2OH
d/Ag2NO3 h/ SO2
-Hướng dẫn 
-Theo dõi HS làm bài tập gĐưa ra đáp án và chấm điểm.
Bài tập 2: Dựa vào bảng 42-43, hãy lập công thức hóa học Cu và nhóm(PO4)?
-Thảo luận nhóm gHoàn thành bài tập 
+CT đúng: c, d, e, h
CT sai
Sửa lại
K2SO4
CuO3
CuO
Zn(OH)3
Zn(OH)2
Ba2OH
Ba(OH)2
-Lập CTHH theo các bước.
-Hs lên bảng giải.
Bài tập: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai:
a/ e/ FeCl3 
b/CuO3 f/ Zn(OH)3
c/Na2O g/ Ba2OH
d/AgNO3 h/ SO2
Giải:
CT sai
Sửa lại
K2SO4
CuO3
CuO
Zn(OH)3
Zn(OH)2
Ba2OH
Ba(OH)2
 .
 V.Dặn dò:
 -Học bài.
 -Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38
 -Đọc bài đọc thêm SGK / 39
 -Ôn lại bài CTHH và hóa trị để chuẩn bị cho tiết luyện tập.
VI..RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 14.doc